PHÂN TÍCH THEO SINH HỌC VÀ HOẠT CHẤT:
- Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis): Hoạt chất chính: Ginsenosid (MR2, Rh2, Rg1, Rb1, Rg3…).
Cơ chế sinh học:
- Tăng tổng hợp ATP và điều hòa trục HPA (Hypothalamus – Pituitary – Adrenal), giúp chống stress oxy hóa, giảm viêm toàn thân.
- Ức chế NF-κB, COX-2 và TNF-α → giảm phản ứng viêm và đau mạn tính.
- Tăng sản xuất NO nội mạc, cải thiện tuần hoàn máu vi mạch → chống tắc nghẽn mạch nhỏ, hỗ trợ thông kinh hoạt lạc đúng nghĩa.
- Xuyên khung (Ligusticum wallichii): Hoạt chất: Ligustilide, Ferulic acid.
Cơ chế: Giãn mạch qua con đường NO/ cGMP, ức chế kết tập tiểu cầu, cải thiện tuần hoàn ngoại biên, đồng thời giảm đau cơ – khớp qua điều hòa Ca²⁺ nội bào ở neuron cảm giác.
- Đương quy (Angelica sinensis): Hoạt chất: Ferulic acid, Z-ligustilide, Polysaccharide.
Tác dụng: Kích thích tạo máu (erythropoiesis), điều hòa Estrogen, giảm co cơ trơn, tăng tuần hoàn huyết tương → rất hữu ích cho người tắc mạch nhỏ hoặc suy tuần hoàn chi.
- Ngưu tất (Achyranthes bidentata): Hoạt chất: Ecdysterone, Saponin, Oleanolic acid.
Cơ chế: Tăng chuyển hóa Ca²⁺ và phospho trong xương, điều hòa osteoblast/ osteoclast → chống loãng xương.
Tác dụng sinh học: Kích hoạt AMPK và tăng insulin sensitivity, hỗ trợ điều hòa lipid máu.
- Địa long (Lumbricus extract): Hoạt chất: Lumbrokinase.
Cơ chế: Phân giải fibrin → tiêu cục máu đông, cải thiện lưu thông huyết mạch, giảm tắc nghẽn vi tuần hoàn.
Cũng có hiệu quả chống viêm thần kinh ngoại biên qua ức chế IL-6 và TNF-α.
- Huyết rồng (Daemonorops draco): Hoạt chất: Flavonoid, Dracorhodin.
Cơ chế: Kháng khuẩn, chống oxy hóa mạnh, kích thích biểu mô tái tạo, thúc đẩy liền gân – cơ – khớp.
Giúp “hàn khẩu” vi tổn thương mô viêm mãn tính.
- Đan sâm (Salvia miltiorrhiza): Hoạt chất: Tanshinone IIA, Salvianolic acid B.
Cơ chế: Giãn mạch, bảo vệ tế bào nội mô, chống oxy hóa mạnh, ức chế thromboxan B₂ → giảm kết tập tiểu cầu và bảo vệ tim mạch.
Là hoạt chất then chốt của nhóm thông lạc – hoạt huyết – chỉ thống.

PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG VÀ TƯƠNG TÁC HOẠT CHẤT:
- Nhóm hoạt huyết – giãn mạch – chống kết tập tiểu cầu:
Gồm: Đan sâm, Xuyên khung, Địa long, Huyết rồng.
Hoạt chất chuẩn hóa:
- Tanshinone IIA ≥ 0,2 mg/ viên.
- Ferulic acid ≥ 0,15 mg/ viên.
- Lumbrokinase tương đương 2.000 UI/ viên.
- Dracorhodin ≥ 0,05 mg/ viên.
Cơ chế tương tác:
- Tanshinone IIA và Ferulic acid đồng vận trên con đường NO–cGMP, giãn cơ trơn mạch máu, cải thiện vi tuần hoàn.
- Lumbrokinase phá fibrin và tăng lưu thông vi mạch.
- Dracorhodin chống oxy hóa và kích thích biểu mô tái tạo → hỗ trợ liền tổn thương vi mạch, gân – khớp.
Kết quả: máu huyết lưu thông, giảm đông dính tiểu cầu, “Thông lạc” đúng nghĩa sinh học.
- Nhóm bổ khí huyết – tăng tạo năng lượng tế bào:
Gồm: Sâm Ngọc Linh, Đương quy, Ngưu tất.
Hoạt chất chính:
- Ginsenosid Rg1, Rb1, Rg3 tổng ≥ 2,5 mg/ viên.
- Angelica polysaccharide ≥ 3 mg/ viên.
- Ecdysterone ≥ 1 mg/ viên.
Sinh học tế bào:
- Ginsenosid kích hoạt AMPK, SIRT1, tăng sản sinh ATP và điều hòa trục HPA → cải thiện sức bền, giảm mệt mỏi thần kinh – cơ.
- Angelica polysaccharide tăng biểu hiện EPO mRNA, giúp sinh hồng cầu.
- Ecdysterone thúc đẩy tổng hợp protein và kích hoạt osteoblast, phục hồi cơ – xương.
Tác dụng tổng: bổ khí huyết, mạnh cân cốt, tăng khả năng hồi phục mô.
- Nhóm kháng viêm – giải độc – bảo vệ tế bào:
Gồm: Sâm Ngọc Linh, Đan sâm, Huyết rồng, Địa long.
Hoạt chất tiêu biểu:
- Salvianolic acid B 0,2–0,3 mg/ viên.
- Ginsenosid Rh2 0,05 mg/ viên.
- Dracorhodin 0,05 mg/ viên.
Tác động sinh học:
- Ức chế NF-κB và giảm sản xuất IL-1β, IL-6, TNF-α → kháng viêm mạn tính.
- Giảm tổn thương oxy hóa lipid nhờ tăng hoạt SOD và GPx.
- Bảo vệ neuron ngoại biên qua điều hòa kênh Ca²⁺ và MAPK.
Hiệu quả: giảm đau, giảm sưng, phục hồi tổ chức mô viêm, đặc biệt trong viêm khớp mạn và suy vi tuần hoàn.
CƠ CHẾ ĐA TRỤC CỦA VIÊN THÔNG LẠC VIMP:
- Trục Mạch máu – Tế bào nội mô:
- Giãn vi mạch, tiêu fibrin, tái tạo nội mô → tăng tưới máu cơ quan ngoại biên.
- Hoạt hóa eNOS → tăng Nitric oxide, giảm Endothelin-1 (yếu tố co mạch).
- Giải thích cơ sở sinh học của cụm từ “hoạt huyết, thông lạc” trong Đông y.
- Trục Miễn dịch – Viêm – Oxy hóa:
- Ức chế cytokine tiền viêm, điều hòa Th1/ Th2.
- Tăng SOD, giảm ROS → chống oxy hóa sâu ở mức tế bào.
- Giúp thanh nhiệt, giải độc, trừ phong thấp trong ngôn ngữ Đông y.
- Trục Cơ – Xương – Gân – Thần kinh:
- Tăng tổng hợp collagen và calcium-binding protein.
- Giảm dẫn truyền đau do ức chế COX-2, PGE₂.
- Giúp chỉ thống, thư cân, cải thiện vận động và cảm giác.
ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ:
Chuẩn hóa hoạt chất sinh học bằng kỹ thuật sắc ký HPLC và LC-MS/ MS để đảm bảo định lượng Ginsenosid, Ferulic acid, Tanshinone IIA, Lumbrokinase.
Đánh giá sinh khả dụng (bioavailability) thông qua mô hình tiêu hóa nhân tạo in vitro.
Phát triển tân phương VIMP hướng đến các bệnh:
- Viêm khớp mạn – viêm đa cơ.
- Suy giãn tĩnh mạch chi dưới.
- Đau thần kinh ngoại biên do tiểu đường hoặc stress oxy hóa.
- Phòng ngừa vi tắc mạch sau phẫu thuật hoặc bất động lâu ngày.
MINH TRIẾT KẾT LUẬN:
Y học không chỉ là trị bệnh, mà là khơi thông sự sống.
“Thông Lạc” không chỉ là thông huyết quản, mà còn là khai thông dòng năng lượng của thân – tâm – trí.
Khi máu huyết lưu hành, khí vận được điều hòa, tâm an mà tạng phủ tương thông – đó chính là trạng thái phục hồi sinh học toàn thể.
Viên Thông Lạc VIMP là kết tinh giữa trí tuệ cổ truyền và công nghệ dược hiện đại, biểu trưng cho triết lý hành động của Viện Y Dược Việt:
“Hiểu cơ chế để hành y, hiểu con người để chữa thân tâm trí.”
BAN LÂM SÀNG VIỆN Y DƯỢC VIỆT.
Đăng ký tư vấn sức khỏe, khám chữa bệnh Đông Tây y kết hợp tại: https://kcb.yduocbachphuong.com/
