NHỮNG BỆNH LÝ CẤP TÍNH NÊN DÙNG SÂM NGỌC LINH:
Không phải mọi bệnh cấp đều nên dùng, mà tập trung ở những tình huống bệnh nhân cần nâng sức đề kháng, ổn định miễn dịch, chống mệt mỏi, chống stress oxy hóa:
- Nhiễm trùng cấp tính (viêm phổi, cúm, viêm họng, sốt virus, COVID-19 giai đoạn nhẹ – vừa):
→ Sâm Ngọc Linh giúp điều hòa miễn dịch, giảm quá mức phản ứng viêm, đồng thời tăng cường thể lực trong giai đoạn sốt, nhiễm trùng.
- Suy nhược cấp tính sau bệnh nặng, sau phẫu thuật, sau chấn thương:
→ Tăng phục hồi, cải thiện thể trạng, giảm mệt mỏi, rút ngắn thời gian hồi phục.
- Ngộ độc, nhiễm độc cấp (rượu, thuốc, hóa chất liều nhỏ – đã qua cấp cứu):
→ Sâm có tác dụng chống oxy hóa mạnh, bảo vệ gan, giảm độc tính tế bào.
- Cấp cứu tim mạch – thần kinh sau giai đoạn ổn định (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não giai đoạn hồi phục sớm):
→ Có tác dụng chống kết tập tiểu cầu nhẹ, cải thiện vi tuần hoàn, bảo vệ tế bào thần kinh.
- Stress cấp tính (sốc tinh thần, mất ngủ cấp, suy kiệt do lao động – thi đấu):
→ Nhờ cơ chế chống stress, điều hòa trục HPA (Hypothalamus – Pituitary – Adrenal).
Lưu ý:
- Không dùng khi bệnh nhân còn sốt cao chưa kiểm soát, xuất huyết tiến triển, hay đang dùng thuốc chống đông liều cao (do nguy cơ tương tác).
- Dùng liều thấp – trung bình trong cấp tính, không dùng liều quá cao vì có thể kích thích thần kinh – tim mạch.
CƠ SỞ KHOA HỌC – HOẠT CHẤT VÀ CƠ CHẾ:
Sâm Ngọc Linh có hơn 50 Saponin Dammaran đặc hữu, khác biệt so với Panax ginseng và Panax notoginseng. Một số hoạt chất và cơ chế:
Điều hòa miễn dịch:
- Ginsenoside Rb1, Rg1, Rh2, Majonoside-R2 (đặc hữu của sâm VN):
- Tăng hoạt tính tế bào NK, đại thực bào → tăng đề kháng với virus, vi khuẩn.
- Điều hòa Treg/ Th17, ức chế cytokine tiền viêm (IL-6, TNF-α) → giảm “bão Cytokine” trong nhiễm trùng cấp.
Chống stress & bảo vệ thần kinh:
- Saponin nhóm PPD & PPT: điều hòa trục HPA, làm giảm Cortisol quá mức trong stress cấp.
- Tác dụng hướng thần kinh: bảo vệ tế bào não qua tăng BDNF, chống apoptose, cải thiện trí nhớ sau stress hay thiếu máu não.
Chống oxy hóa – bảo vệ tế bào:
- Các Ginsenoside và Flavonoid trong sâm Ngọc Linh dọn gốc tự do, tăng men SOD, catalase, glutathione peroxidase → giảm tổn thương gan, tim, thận trong cấp tính.
Tác dụng tim mạch & vi tuần hoàn:
- Ginsenoside Rg3, Rh2: giãn mạch nhẹ, cải thiện vi tuần hoàn, ức chế ngưng tập tiểu cầu → hỗ trợ giai đoạn sau nhồi máu, sau tai biến.
Phục hồi thể lực nhanh:
- Các Saponin giúp tăng tổng hợp ATP, tăng dự trữ glycogen ở gan – cơ, giảm acid lactic → chống mệt mỏi cấp.
TÓM LẠI:
- Nên dùng sâm Ngọc Linh trong các bệnh cấp tính sau khi xử trí cấp cứu ổn định, với mục đích nâng thể lực, chống stress, chống viêm – oxy hóa, điều hòa miễn dịch.
- Cơ sở khoa học đến từ hệ Saponin đặc hữu (Majonoside-R2, Ginsenoside Rb1, Rg1, Rh2, Rg3) cùng Flavonoid và Polyphenol.
- Cơ chế: điều hòa miễn dịch – chống oxy hóa – bảo vệ gan tim não – phục hồi ATP nhanh.
*****
Dưới đây là bộ dẫn chứng khoa học cho sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis) và (khi cần) Ginsenosid kinh điển của chi Panax – sắp theo cơ chế → hàm ý dùng trong cấp tính.
1) ĐẶC HỮU HÓA CHẤT – CƠ SỞ THÀNH PHẦN:
- Sâm Ngọc Linh (P. vietnamensis) chứa phổ Saponin Dammaran rất giàu Ocotillol-type; Majonoside R2 (MR2) đạt ~5% và không có trong P. ginseng — khẳng định tính đặc hữu. Phân tích định lượng và phân biệt hóa học (metabolomics, ELISA kháng thể đơn dòng) xác nhận PVV (var. vietnamensis) khác biệt so với các Panax khác, gồm Lai Châu, Lang Biang…
- Cập nhật 2025: nghiên cứu lên men Ngọc Linh bằng Levilactobacillus brevis cải thiện chuyển hóa hoạt chất và an toàn chủng – gợi ý hướng tối ưu sinh khả dụng.
Hàm ý: Sự hiện diện nhiều MR2/ Ocotillol là nền tảng cho tác dụng điều hòa miễn dịch – chống oxy hóa – bảo vệ cơ quan khác biệt của sâm Ngọc Linh.
2) ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH – KHÁNG VIÊM (ứng dụng: nhiễm trùng cấp, hồi phục sau sốt, hội chứng viêm quá mức):
- Rb1, Rg1, Rh2, Rg3… điều biến Cytokine: giảm IL-6/ TNF-α, tác động NK/ T-B, ức chế NF-κB/ p38.
- Tổng quan 2024: Ginsenosid có tác dụng miễn dịch bẩm sinh & thích nghi, tăng IL-2/ IFN-γ, tăng hoạt NK.
- Tác dụng kháng virus gián tiếp qua tăng NK, điều biến đáp ứng viêm trong tổng quan kháng virus.
- Với sâm Việt: Majonoside R2/ Vina-Ginsenoside R2 chuyển hóa thành Ocotillol bởi hệ vi sinh đường ruột và ức chế NF-κB trong mô hình LPS.
Hàm ý cấp tính: hỗ trợ giai đoạn nhiễm siêu vi/ vi khuẩn mức độ nhẹ – vừa, hoặc hậu cấp khi cần hãm viêm quá mức (kèm điều trị chuẩn).
3) CHỐNG OXY HÓA – BẢO VỆ GAN/ THẬN/ TẾ BÀO (ứng dụng: ngộ độc nhẹ sau cấp cứu, men gan tăng, phục hồi sau viêm nặng):
- VG Saponin (Saponin sâm Việt) ức chế peroxid hóa lipid in vitro tương đương vitamin E — bằng chứng chống oxy hóa trực tiếp.
- Majonoside R2 bảo vệ gan in vivo (mô hình D-GalN/ LPS): giảm apoptosis, hoại tử, cải thiện suy gan cấp ở chuột.
- Tổng quan ginseng đỏ: giảm stress oxy hóa liên quan nhiều bệnh cấp/ mạn.
Hàm ý cấp tính: sau ngộ độc rượu/ thuốc mức độ nhẹ đã ổn định, sau sốt kéo dài, hoặc tổn thương gan do viêm – sâm Ngọc Linh có thể dùng hỗ trợ bảo vệ gan.
4) THẦN KINH – CHỐNG STRESS – ACTOPROTECTOR (ứng dụng: stress cấp, suy kiệt sau mổ/ bệnh nặng, mất ngủ cấp, phục hồi sớm sau tai biến):
- VGE (Vietnamese Ginseng Extract) có chống stress, chống mệt, kích hoạt tâm vận động, giảm lo âu, cải thiện trí nhớ trên mô hình động vật khi dùng đường uống.
- Rb1 phục hồi BDNF/TrkB ở hồi hải mã và giảm suy giảm do stress cấp bất động. Ginsenosid điều hòa trục Akt/ CREB/ BDNF, nhiều bằng chứng về thần kinh bảo hộ và cải thiện nhận thức.
- Review “actoprotectors”: chi Panax tăng hiệu suất thể lực – tinh thần mà không tăng tiêu thụ O₂.
Hàm ý cấp tính: suy kiệt sau bệnh nặng/ phẫu thuật, stress cấp, phục hồi sớm sau thiếu máu não (đi kèm phác đồ chuẩn).
5) TIM MẠCH – VI TUẦN HOÀN – KHÁNG KẾT TẬP TIỂU CẦU (ứng dụng: giai đoạn hồi phục sớm sau NMCT/đột quỵ đã ổn định, hội chứng tăng đông nhẹ):
- Nhiều ginsenosid (Rg3, Rh1/ Rh2, Rp1, Rk1; phân đoạn panaxadiol/ panaxatriol) ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế con đường PLCγ2, 12-LOX, Ca²⁺, và NF-κB/ SIRT1; có dữ liệu tiền lâm sàng và lâm sàng nhỏ về giảm huyết khối.
- Tác động nội mô: Rb1 ức chế VCAM-1, giảm ROS nội mô qua MAPK/ NF-κB.
Hàm ý cấp tính: cân nhắc liều vừa – thấp trong hồi phục sớm sau biến cố mạch (nếu không đang dùng chống đông/ kháng tiểu cầu liều cao), hướng tới vi tuần hoàn & viêm mạch.
6) BỔ SUNG: BẰNG CHỨNG RỘNG HƠN CHO SÂM NGỌC LINH:
- Tổng quan 2024 – 2025 về sâm Việt: tài nguyên, nuôi cấy mô, chuẩn hóa hoạt chất, tiềm năng dược phẩm; khẳng định vị thế “Quốc bảo”, khác biệt hóa học – sinh học.
- Thực nghiệm cổ điển: chiết xuất/ Saponin sâm Việt và MR2 tăng thực bào in vitro/ in vivo, chống stress tâm lý (foot-shock).
7) ỨNG DỤNG LÂM SÀNG GỢI Ý (CẤP TÍNH):
Tình huống | Mục tiêu | Hoạt chất/ cơ chế chính |
Nhiễm trùng cấp (nhẹ – vừa), hậu nhiễm | Hãm viêm quá mức, nâng miễn dịch, giảm mệt | Rb1/ Rg1/ Rg3/ Rh2: ↓IL-6/ TNF-α, ức chế NF-κB; ↑NK/ IFN-γ |
Sau phẫu thuật/ bệnh nặng, suy kiệt | Actoprotector, phục hồi ATP/ dự trữ đường | Dải Ginsenosid chi Panax; dữ liệu actoprotector |
Ngộ độc nhẹ/ hậu cấp cứu, men gan tăng | Bảo vệ gan, chống oxy hóa | MR2 (D-GalN/LPS), VG Saponin chống peroxid hóa |
Hồi phục sớm sau NMCT/ đột quỵ đã ổn định | Cải thiện vi tuần hoàn, giảm viêm nội mô, chống kết tập nhẹ | Rg3/ Rh1/ Rh2/ Rp1/ Rk1; Rb1 nội mô |
Stress cấp, mất ngủ cấp, rối loạn nhận thức hậu bệnh | Điều hòa BDNF/ TrkB, chống viêm thần kinh | Rb1, Rd, Rf; dữ liệu sâm Việt hướng thần |
Cảnh báo an toàn (từ cơ chế): thận trọng khi đang chảy máu/ chuẩn bị mổ, đang dùng kháng kết tập/ kháng đông liều cao, sốt cao chưa kiểm soát, tăng huyết áp/ tim nhanh nhạy cảm caffein-like (dùng liều thấp-vừa và theo dõi). (Suy luận từ kháng tiểu cầu và tác động kích thích thần kinh; cân nhắc cá thể hóa liều).
Tài liệu tiêu biểu (trích dẫn nhanh):
- Đặc hữu MR2 & hóa học sâm Việt.
- Miễn dịch/ kháng viêm (IL-6/ TNF-α, NK, NF-κB).
- Chống oxy hóa/ bảo vệ gan.
- Thần kinh/ BDNF/ actoprotector.
- Tim mạch/ kháng kết tập/ vi tuần hoàn.
- Chuẩn hóa – nuôi cấy – tối ưu sinh khả dụng (2024 – 2025).
BẢNG CHỨNG CỨ KHOA HỌC (Evidence Table):
Ứng dụng sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis) và các ginsenosid đặc hữu trong bệnh lý cấp tính
Tình huống lâm sàng cấp tính/ giai đoạn hồi phục | Hoạt chất chính/ Nghiên cứu | Cơ chế tác động | Kết quả/ Hiệu quả ghi nhận | Mức độ chứng cứ |
Nhiễm trùng cấp (cúm, viêm phổi, COVID-19 nhẹ-vừa) | Rb1, Rg1, Rh2, Majonoside R2 (PVV) – thử nghiệm in vitro/ in vivo | Điều hòa NK/ T cell; ↓IL-6, TNF-α; ức chế NF-κB | Giảm phản ứng viêm quá mức, tăng kháng virus/ vi khuẩn | Tiền lâm sàng mạnh; lâm sàng hạn chế |
Hậu sốt virus/ hội chứng suy nhược cấp | VGE (Vietnamese Ginseng Extract) – mô hình động vật | Actoprotector: tăng Glycogen, chống mệt, giảm lo âu | Giúp phục hồi thể lực, cải thiện hành vi stress | Tiền lâm sàng |
Ngộ độc rượu/ thuốc mức độ nhẹ sau cấp cứu | Majonoside R2 – mô hình D-GalN/ LPS gây suy gan cấp | Chống apoptose, chống viêm, bảo vệ gan | Giảm men gan, hoại tử; tăng sống sót động vật | Tiền lâm sàng |
Sau phẫu thuật, chấn thương, bệnh nặng | Saponin toàn phần – actoprotector review | Tăng ATP, tăng dự trữ năng lượng cơ – gan, giảm acid lactic | Giảm mệt mỏi, tăng sức bền, nhanh hồi phục | Tổng quan tiền lâm sàng |
Phục hồi sớm sau NMCT, tai biến mạch máu não (ổn định) | Rg3, Rh1, Rh2, Rp1, Rk1; Rb1 nội mô | Ức chế kết tập tiểu cầu (PLCγ2, NF-κB, SIRT1); bảo vệ nội mô, ↓ROS | Cải thiện vi tuần hoàn, chống huyết khối, giảm viêm nội mô | Tiền lâm sàng + thử nghiệm nhỏ |
Stress cấp, mất ngủ cấp, rối loạn nhận thức hậu bệnh | Rb1, Rd, Rf; dữ liệu VGE hướng thần | Điều hòa trục HPA; ↑BDNF/ TrkB; chống viêm thần kinh | Giảm lo âu, cải thiện trí nhớ, phục hồi thần kinh | Tiền lâm sàng tốt; lâm sàng còn ít |
PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ BẰNG CHỨNG (theo y văn):
- Tiền lâm sàng mạnh (Strong preclinical): dữ liệu in vitro + in vivo rõ rệt, tái lập nhiều lần (ví dụ: chống oxy hóa, chống viêm, bảo vệ gan).
- Thử nghiệm lâm sàng nhỏ (Pilot clinical): mới có ở Ginsenosid chung (Panax ginseng, notoginseng), còn thiếu ở riêng sâm Việt.
- Lâm sàng hạn chế (Limited clinical): chủ yếu case report/ dữ liệu sơ khởi.
- Tổng quan hệ thống: chủ yếu tập trung Ginsenosid nói chung, chưa phân biệt rõ sâm Việt.
ỨNG DỤNG THỰC TIỄN (TẠI Y – DƯỢC BÁCH PHƯƠNG):
- Trong bệnh cấp: chỉ dùng sau khi cấp cứu ổn định, vai trò hỗ trợ – phục hồi.
- Liều khuyến nghị: thấp – trung bình (100 – 300 mg cao chuẩn hóa/ ngày; hoặc 2 – 4 g củ sâm tươi/ ngày), tránh quá liều.
- Chỉ định gợi ý:
- Sau cúm, sốt virus → hồi phục nhanh.
- Sau phẫu thuật, bệnh nặng → nâng thể lực.
- Sau viêm gan cấp → bảo vệ gan.
- Sau NMCT/ đột quỵ (ổn định, không đang dùng kháng đông mạnh) → cải thiện tuần hoàn nhỏ.
- Stress cấp, rối loạn giấc ngủ → ổn định thần kinh.
- Chống chỉ định/ thận trọng: đang chảy máu, sốt cao chưa kiểm soát, tăng huyết áp nặng, bệnh nhân dùng kháng đông mạnh.
PROTOCOL LÂM SÀNG – ỨNG DỤNG SÂM NGỌC LINH TRONG BỆNH LÝ CẤP TÍNH:
Bản tác nghiệp cho Hệ thống Y – Dược Bách Phương/ Viện Y Dược Việt – dùng đào tạo & thử nghiệm lâm sàng quy mô nhỏ (pilot).
1) MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
Đánh giá vai trò hỗ trợ – phục hồi của chiết xuất sâm Ngọc Linh chuẩn hoá (giàu Saponin Ocotillol, đặc biệt Majonoside R2) trong một số tình huống bệnh lý cấp tính hoặc hậu cấp: giảm viêm quá mức, chống oxy hoá, cải thiện thể lực – thần kinh, hỗ trợ vi tuần hoàn và bảo vệ gan.
2) CAN THIỆP:
- Dạng dùng: Cao chuẩn hoá Panax vietnamensis (PVV), định chuẩn tổng saponin; ghi rõ tỷ lệ MR2/ Ocotillol-type (≥1.5 – 5% tuỳ lô).
- Chế độ liều (tham chiếu an toàn pilot):
- Giai đoạn hồi phục nhiễm siêu vi/ viêm phổi: 200 – 300 mg cao/ ngày (hoặc 2 – 4 g củ tươi/ ngày) chia 1 – 2 lần, 7 – 14 ngày.
- Sau phẫu thuật/ chấn thương/ bệnh nặng: 200 – 400 mg/ ngày, 14 – 21 ngày.
- Gan tổn thương sau bệnh/ thuốc mức độ nhẹ (đã ổn định): 200 – 300 mg/ ngày, 14 – 28 ngày.
- Hồi phục sớm sau NMCT/ TIA/ đột quỵ đã ổn định: 100 – 200 mg/ ngày, 14 – 28 ngày (tránh phối hợp kháng kết tập/ kháng đông liều cao).
- Stress cấp – rối loạn giấc ngủ hậu bệnh: 100 – 200 mg vào ban ngày (tránh tối nếu kích thích), 10 – 14 ngày.
- Dạng bào chế ưu tiên: viên nang cứng/ rượu thuốc/ cao miếng dễ chuẩn liều.
Nguyên tắc: Bắt đầu liều thấp → tăng dần theo dung nạp; ngừng nếu có kích thích tim mạch, rối loạn giấc ngủ, xuất huyết bất thường, tiêu chảy kéo dài.
3) TIÊU CHÍ TUYỂN CHỌN – LOẠI TRỪ (DÙNG CHUNG):
Tuyển chọn:
- Tuổi 18 – 80; chẩn đoán xác định tình huống mục tiêu; đã ổn định sau cấp cứu.
- Đồng ý tham gia; có thể theo dõi tại cơ sở hoặc từ xa.
Loại trừ:
- Đang sốt cao chưa kiểm soát, nhiễm trùng nặng cần hồi sức, đang chảy máu/ chuẩn bị mổ.
- Đang dùng kháng đông hoặc kháng kết tập tiểu cầu liều cao kép (VD: Heparin, Warfarin INR mục tiêu cao; DAPT sớm sau stent).
- Huyết áp không kiểm soát, loạn nhịp nhanh, suy gan/ thận nặng (Child C, eGFR <30 ml/ min/ 1.73m²).
- Dị ứng dược liệu họ Nhân sâm; phụ nữ có thai/ cho con bú (pilot loại trừ).
4) THIẾT KẾ THỬ NGHIỆM (KHUNG PILOT RCT/ LAB-PRACTICE):
- Thiết kế: ngẫu nhiên, đối chứng giả dược (hoặc tiêu chuẩn điều trị +/– sâm), mù đơn hoặc mù đôi tuỳ điều kiện.
- Cỡ mẫu đề nghị pilot: 30 – 60 người/ nhánh để ước lượng hiệu quả và độ lệch chuẩn cho RCT lớn.
- Ngẫu nhiên – Ẩn phân bổ: phần mềm random block; hộp mù đánh mã.
- Tuân thủ: đếm viên, nhật ký dùng thuốc.
5) BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI & ĐIỂM KẾT CỤC:
5.1. Nhiễm siêu vi/ viêm phổi (hậu cấp):
- Lâm sàng: thang mệt mỏi (FSS), thang khó thở mMRC, số ngày hết ho – sốt.
- Cận lâm sàng: CRP/ IL‑6 (hoặc panel viêm khả dụng), công thức máu, SpO₂ nghỉ, test đi bộ 6 phút (6MWT).
- An toàn: HA, mạch, tác dụng phụ tiêu hoá/ thần kinh.
- Thời điểm đo: D0–D7–D14.
5.2. Sau phẫu thuật/ chấn thương/ bệnh nặng:
- Lâm sàng: thang phục hồi thể lực (SF‑36 vitality), 6MWT, thời gian xuất viện/ đạt hoạt động nền.
- Sinh học: CK, lactate, men gan thận, CRP.
- An toàn: như trên.
5.3. Gan tổn thương sau bệnh/ thuốc (đã ổn định):
- Sinh học: ALT/ AST, GGT, Bilirubin, Albumin; điểm FIB‑4 (nếu có); markers stress oxy hoá khả dụng.
- Lâm sàng: mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng (VAS 0 – 10).
5.4. Hồi phục sớm sau NMCT/ TIA/ đột quỵ (ổn định):
- Sinh học: tiểu cầu đồ PFA‑100 (nếu sẵn có), aggregometry (ADP/AA), hs‑CRP;
- Nội mô: VCAM‑1/ ICAM‑1 (nếu khả dụng).
- Lâm sàng: thang Rankin chỉnh sửa (mRS) hoặc NIHSS cho đột quỵ; thang CCS đau ngực hoặc SAQ cho mạch vành.
- An toàn: đánh giá bầm tím/ chảy máu (BARC), theo dõi tương tác với thuốc tim mạch.
5.5. Stress cấp – rối loạn giấc ngủ hậu bệnh:
- Lâm sàng: PSQI (giấc ngủ), HADS (lo âu/ trầm cảm), CFQ (nhận thức chủ quan).
- Sinh học: Cortisol buổi sáng (tuỳ điều kiện), CRP nhẹ.
6) QUẢN LÝ RỦI RO & DỪNG THỬ NGHIỆM:
- Dừng ngay nếu: xuất huyết mức BARC ≥2; HA >180/110 mmHg kéo dài; men gan tăng >3× ULN mới xuất hiện; phản vệ.
- Báo cáo SAE/ AE theo khung GCP; hội chẩn tim mạch/ huyết học khi nghi tương tác chống đông.
7) QUY TRÌNH THỰC HÀNH (SOP RÚT GỌN):
- Sàng lọc – ký đồng thuận – baseline (D0).
- Cấp phát chế phẩm – hướng dẫn dùng – nhật ký.
- Tái khám/ telehealth D7 – D14 – (D28 tuỳ nhánh).
- Ghi nhận AE/ SAE, tuân thủ; thu hồi vỏ hộp viên.
- Phân tích ITT/ PP; báo cáo pilot và quyết định mở rộng RCT.
8) GỢI Ý NHÃN CHUẨN HOÁ CHẾ PHẨM:
- Tên – số lô – tiêu chuẩn cơ sở – tổng saponin – %MR2 (hoặc % Ocotillol-type).
- Kiểm tạp: kim loại nặng, vi sinh, dung môi tồn dư.
- Hướng dẫn: liều – thời gian – cảnh báo tương tác – đối tượng không dùng.
9) ÁP DỤNG TRUYỀN THÔNG – GIÁO DỤC BỆNH NHÂN:
- Infographic: “Bệnh cấp → cơ chế → lợi ích kỳ vọng → thời gian dùng → cảnh báo”.
- Tờ rơi 1 trang cho từng tình huống (post-viral, sau mổ, gan, mạch, stress/ giấc ngủ).
PHỤ LỤC A. CHECKLIST KHỞI ĐỘNG PILOT:
- Đủ điều kiện pháp lý nội bộ; duyệt hội đồng chuyên môn.
- SOP lấy mẫu xét nghiệm; kho đông mẫu huyết tương (nếu cần).
- Biểu mẫu CRF điện tử; đào tạo nghiên cứu viên.
PHỤ LỤC B. MẪU ĐỒNG THUẬN RÚT GỌN:
- Mục tiêu, lợi ích/ kích thích tiềm ẩn, rủi ro, quyền rút lui, bảo mật.
BAN LÂM SÀNG VIỆN Y DƯỢC VIỆT.