MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH:
- Nâng cao năng lực điều trị chuyên sâu bằng thuốc và châm cứu, phối hợp chặt chẽ Đông Tây y trên từng bệnh cụ thể.
- Huấn luyện kỹ năng lâm sàng vững chắc: biện chứng luận trị – dùng thuốc – lựa huyệt – tư vấn cá thể hoá.
- Đào tạo nhân sự có khả năng triển khai mô hình phòng khám tích hợp, truyền đạt kiến thức, và dẫn dắt đội ngũ kế cận.
LỘ TRÌNH 3 GIAI ĐOẠN (TỔNG THỜI GIAN: 18 – 24 THÁNG):
GIAI ĐOẠN 1 – KIẾN TẠO NỀN TẢNG LIÊN NGÀNH (3 – 6 tháng):
Mục tiêu: Thiết lập góc nhìn biện chứng, hiểu rõ bản thể học Đông – Tây y, chuẩn hoá tư duy lâm sàng tích hợp.
- Kiến thức nền tảng Đông – Tây y chuyên sâu:
- Giải phẫu học hệ kinh lạc – thần kinh – cơ – nội tạng.
- Sinh lý bệnh học và cơ chế bệnh sinh đa chiều.
- Dược lý học Đông dược – Tân dược và nguyên tắc phối hợp.
- Tư duy biện chứng – biện chứng luận trị:
- Âm Dương – Ngũ Hành – Tạng tượng – Kinh lạc.
- Bát cương, Lục kinh, Tạng phủ bệnh học.
- Biện bệnh – biện chứng – biện thể – biện nhân – biện thời.
- Kỹ năng nền lâm sàng:
- Kỹ năng khám bệnh theo Đông y và Tây y.
- Đọc – phân tích xét nghiệm và cận lâm sàng.
- Giao tiếp – tư vấn – xây dựng quan hệ thầy thuốc – bệnh nhân.
GIAI ĐOẠN 2 – ĐIỀU TRỊ CHUYÊN SÂU THEO BỆNH SỞ TRƯỜNG (9 – 12 tháng):
Mục tiêu: Làm chủ kỹ năng điều trị, phối hợp thuốc và châm cứu trên từng bệnh lý cụ thể, theo hướng có chứng cứ và cá thể hoá.
- Điều trị bằng thuốc:
- Đông dược: Biện chứng luận trị, phương – thang – hoàn – tán – cao – tân phương, nguyên tắc gia giảm.
- Tân dược: ứng dụng theo nguyên lý cơ chế bệnh sinh, không đối kháng Đông y.
- Dựng phác đồ cá thể hoá: Dựa trên tạng bệnh, thể bệnh, thời khí, cơ địa.
2. Châm cứu chuyên sâu:
- Cấu trúc huyệt – kinh – vùng phản ứng.
- Kỹ thuật thủ châm, điện châm, cứu ngải, thuỷ châm, không châm.
- Điều trị chuyên đề theo nhóm bệnh lý:
- Cấp cứu: trúng phong, co giật, suy hô hấp, đau dữ dội.
- Nội khoa: tim mạch, tiêu hoá, tiết niệu, miễn dịch, hô hấp.
- Cơ xương khớp: đau lưng, thoái hóa, viêm khớp, liệt.
- Thần kinh: liệt nửa người, đau dây V, tiền đình, mất ngủ.
- Phụ khoa – tiết niệu – vô sinh: kinh nguyệt, mãn kinh, hiếm muộn, yếu sinh lý.
3. Dưỡng sinh trị liệu hỗ trợ:
- Khí công – Thái cực – Xoa bóp – Dưỡng tâm – Nhạc liệu pháp.
- Chế độ ăn uống – vận động – nghỉ ngơi phù hợp từng bệnh.
GIAI ĐOẠN 3 – NGHIÊN CỨU – TỔ CHỨC – TRIỂN KHAI MÔ HÌNH (6 tháng):
Mục tiêu: Tư duy hệ thống, dẫn dắt học thuật, chuẩn hoá mô hình điều trị tích hợp tại cơ sở.
- Tổng hợp và nghiên cứu:
- Phân tích ca lâm sàng, viết báo cáo.
- Đánh giá hiệu quả theo chỉ số lâm sàng – cận lâm sàng.
- Triển khai thử nghiệm phác đồ lồng ghép.
- Huấn luyện – đào tạo lại:
- Viết tài liệu giảng dạy, cẩm nang hướng dẫn bệnh lý chuyên ngành.
- Dạy học qua ca bệnh thực tế.
- Tư vấn phát triển nhân lực kế cận.
- Xây dựng mô hình ứng dụng tại phòng khám:
- Phối hợp chặt giữa phòng khám – nhà thuốc – khu phục hồi.
- Mô hình “1 bệnh – 3 hướng tiếp cận”: (1) chẩn đoán sinh học – (2) chẩn đoán khí – huyết – tạng phủ – (3) chẩn đoán cá thể hoá.
CÁC NHÓM BỆNH SỞ TRƯỜNG TẠI VIỆN Y DƯỢC VIỆT:
Đây là các nhóm bệnh được đào tạo và điều trị chuyên sâu, có phối hợp Đông Tây y và lộ trình chứng cứ khoa học – kinh nghiệm thực tiễn:
Nhóm bệnh |
Chuyên đề điều trị |
Cơ xương khớp | Thoái hoá, viêm khớp, đau thần kinh toạ, đau cổ vai gáy |
Thần kinh – tâm thể | Mất ngủ, lo âu, trầm cảm, Parkinson, rối loạn thần kinh TV |
Tiêu hoá | Viêm dạ dày, trào ngược, đại tràng, hội chứng ruột kích thích |
Tim mạch – tuần hoàn | Tăng – hạ huyết áp, suy tĩnh mạch, thiểu năng tuần hoàn não |
Dị ứng – miễn dịch | Viêm mũi dị ứng, hen suyễn, nổi mề đay, lupus |
Phụ khoa – tiết niệu – sinh dục | Rong kinh, đa nang, tiền mãn kinh, hiếm muộn, liệt dương |
Nội tiết – chuyển hoá | Tiểu đường, rối loạn lipid máu, béo phì, suy giáp |
Ung bướu – điều trị hỗ trợ | Châm cứu giảm đau, điều hòa miễn dịch, phục hồi sau hoá trị |
Lão khoa – chăm sóc mạn tính | Sa sút trí tuệ, phục hồi sau tai biến, rối loạn chức năng |
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO:
- Lý thuyết – Tình huống – Ca bệnh – Thực hành tại chỗ.
- Lâm sàng trực tiếp 300 – 500 ca.
- Mentor cá nhân theo nhóm bệnh sở trường.
- Đánh giá định kỳ: lâm sàng – viết – phản biện – trình bày nhóm.
ĐẦU RA
- Vững vàng trong biện luận – chẩn đoán – điều trị tích hợp.
- Có khả năng xây dựng phác đồ điều trị cụ thể theo nhóm bệnh lý.
- Sẵn sàng triển khai mô hình khám chữa bệnh tại cơ sở độc lập hoặc thuộc hệ thống Viện Y Dược Việt – Bách Phương Group.