Quy luật phối ngũ trong điều trị sỏi mật (theo YHCT):
1. Đặc điểm chung:
- Tính vị chủ đạo: Khổ hàn (đắng – lạnh) → thanh nhiệt, lợi thấp, giáng hỏa, giải độc.
- Phụ vị: Cay ấm → hành khí, tán kết, tăng dẫn thuốc vào Can Đởm.
- Quy kinh: Lấy Can làm chủ → vì “Đởm bệnh từ Can luận trị”, Can và Đởm cùng chủ sơ tiết, ảnh hưởng lưu thông dịch mật. Tiếp đến là Tỳ và Vị → điều hòa tiêu hóa, lợi thấp, tránh thấp nhiệt sinh đàm kết.
2. Công hiệu chủ đạo:
- Thanh nhiệt lợi thấp thoái hoàng → giảm viêm, giải độc, giảm vàng da (thoái hoàng).
- Sơ can lý khí → điều hòa sự co bóp túi mật và đường mật.
- Hoá thạch bài thạch → làm tan sỏi, tống xuất ra ngoài.
- Điều hòa các thuốc → tránh tác dụng quá mạnh gây tổn thương Tỳ Vị.
Phân nhóm và vai trò:
Loại |
Vị thuốc tiêu biểu |
Vai trò chính |
1. Lợi đởm thoái hoàng | Nhân trần, Đại hoàng | Thanh nhiệt thấp ở Can – Đởm, tăng tiết mật, thông ống mật. |
2. Lợi Đởm + sơ can lý khí | Kim tiền thảo, Uất kim, Sài hồ | Vừa thanh nhiệt lợi Đởm, vừa hành khí giải uất → tăng bài xuất mật + làm mềm sỏi. |
3. Điều hoà | Cam thảo | Hòa vị, điều hòa các vị thuốc, giảm độc tính, giảm kích ứng đường tiêu hóa. |
4. Hoá thạch bài thạch | Kê nội kim, Hải kim sa | Làm tan sỏi, giảm kết tụ muối mật và Cholesterol. |
5. Thanh nhiệt lợi thấp + lý khí chỉ thống | Diên hồ sách, Mộc hương, Hoàng cầm, Bạch thược, Hổ trượng… | Giảm đau, kháng viêm, tăng lưu thông mật, giảm co thắt đường mật. |
Quy luật phối hợp thường gặp:
- Cặp chủ – phụ: Kim tiền thảo là vị quân (trong nhiều phương) → phối hợp:
- Hải kim sa → tăng bài xuất mật, hỗ trợ tan sỏi.
- Kê nội kim → hỗ trợ tiêu sỏi Cholesterol.
- Uất kim/ Sài hồ → tăng sơ can, giảm đau do co thắt.
- Nhân trần/ Đại hoàng → tăng lợi đởm, giảm vàng da.
- Kết hợp khổ hàn – cay ấm: Khổ hàn để thanh nhiệt, cay ấm để dẫn khí, tránh hàn ngưng trệ.
Cơ chế – Đường sinh học hiện đại:
1. Mục tiêu tác động sinh học:
- Tăng lưu lượng và thể tích dịch mật → giảm bão hòa Cholesterol, giảm lắng đọng muối mật.
- Tăng co bóp túi mật → đẩy sỏi ra ngoài.
- Giãn cơ thắt Oddi (ống mật chủ) → giảm áp lực và tắc nghẽn.
- Kháng viêm – giảm co thắt → giảm đau, ngăn biến chứng viêm túi mật/ viêm đường mật.
2. Đường sinh học và hoạt chất tiêu biểu:
Vị thuốc |
Hoạt chất chính |
Đường sinh học liên quan |
Kim tiền thảo | Flavonoid, Polysaccharid | Tăng bài tiết mật qua kênh BSEP, giảm Oxalate/ Calcium lắng đọng. |
Hải kim sa | Saponin, Alkaloid | Tăng thể tích dịch mật (↑ nước), hỗ trợ bài xuất sỏi nhỏ. |
Uất kim | Curcumin, Volatile oil | Chống viêm qua NF-κB, tăng lưu thông mật qua kênh MRP2. |
Kê nội kim | Enzyme protease, Phosphatase | Phân giải nhân sỏi Cholesterol và muối mật. |
Nhân trần | Coumarin, Flavonoid | Tăng co bóp túi mật, ↑ bài tiết mật qua thụ thể FXR/ FGF19. |
Đại hoàng | Anthraquinon (Emodin, Rhein) | Giãn cơ trơn đường mật, tăng nhu động ruột, giảm tái hấp thu muối mật. |
Sài hồ | Saikosaponin | Điều hòa trục HPA, giãn cơ trơn túi mật, chống viêm qua ức chế TNF-α. |
Diên hồ sách | Alkaloid (Corydaline) | Ức chế dẫn truyền đau qua kênh Ca²⁺, giảm co thắt. |
Hoàng cầm | Baicalin, Baicalein | Kháng viêm mạnh, bảo vệ tế bào gan, giảm stress oxy hóa. |
Tóm tắt quy luật dùng thuốc trị sỏi mật:
Công thức chung:
Quân – Kim tiền thảo → thần – Uất kim/ Nhân trần/ Hải kim sa/ Kê nội kim → tá – Đại hoàng/ Sài hồ → sứ – Cam thảo.
- Hướng điều trị: Thanh nhiệt lợi thấp + sơ can lý khí + hóa thạch bài thạch.
- Nguyên tắc kết hợp:
- Dùng khổ hàn làm chủ → tả thực nhiệt thấp ở Can – Đởm.
- Phối cay ấm dẫn khí → tăng lưu thông mật, giải co thắt.
- Kèm hóa thạch → tán kết sỏi.
- Thêm hoãn cấp, điều hòa → bảo vệ Tỳ – Vị.
BAN LÂM SÀNG VIỆN Y DƯỢC VIỆT.
Đăng ký tư vấn sức khỏe, khám chữa bệnh Đông Tây y kết hợp tại: https://kcb.yduocbachphuong.com/
Đã sao chép link bài viết!