ĐIỀU TRỊ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN BẰNG ĐÔNG TÂY Y KẾT HỢP

TỔNG QUAN BỆNH HỌC:

Trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) là tình trạng dịch vị (acid, pepsin, mật) trào từ dạ dày lên thực quản gây viêm, nóng rát sau xương ức, ợ chua, đau họng mạn, ho khan…

Cơ chế bệnh sinh chính:

  • Giảm trương lực cơ thắt thực quản dưới (LES).
  • Tăng tiết acid HCl.
  • Rối loạn nhu động thực quản – dạ dày.
  • Viêm – tổn thương niêm mạc do stress oxy hoá, vi khuẩn H. pylori

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP ĐÔNG TÂY Y:

  1. Tây y: Điều trị triệu chứng + nguyên nhân:
Nhóm thuốc chính Tên thuốc Cơ chế tác dụng Con đường sinh học
PPI (ức chế bơm proton) Esomeprazole 20-40 mg/  ngày Ức chế bơm H+/ K+ ATPase tại tế bào viền dạ dày, giảm tiết HCl Giảm nồng độ H⁺ trong dạ dày → giảm acid trào ngược
Kháng histamin H2 Ranitidine/ Famotidine Ức chế thụ thể H2 → giảm tiết acid Giảm hoạt tính men pepsin
Kháng acid/ bảo vệ niêm mạc Sucralfate, Al(OH)₃, Mg(OH)₂ Trung hòa acid, tạo màng bảo vệ niêm mạc Bảo vệ biểu mô thực quản và dạ dày
Tăng nhu động tiêu hóa Domperidone, Itopride Tăng trương lực cơ vòng dưới thực quản, làm rỗng dạ dày nhanh Tác động lên thụ thể Dopamin D2 và Cholinergic tại ruột
Tiêu diệt H. pylori (nếu dương tính) Clarithromycin + Amoxicillin + PPI Diệt vi khuẩn, kết hợp kháng tiết acid Ức chế men urease và kháng sinh diệt vi khuẩn

Thời gian dùng thuốc Tây y: 4–8 tuần, sau đó đánh giá lại để giảm liều hoặc duy trì thấp liều.

  1. Đông y: Điều trị gốc + điều hoà tạng phủ:

Chẩn đoán theo Y học cổ truyền:

  • Can khí uất → phạm vị.
  • Tỳ vị hư hàn → khí nghịch.
  • Vị nhiệt → thương âm.
  • Thực tích → sinh trệ.

Bài thuốc Đông y phối hợp (dạng sắc, viên hoàn, hoặc cao):

Bài thuốc gợi ý 1: Tác dụng: sơ Can, kiện Tỳ, hòa Vị, giáng nghịch

Vị thuốc

Tác dụng sinh học

Hoàng liên Berberin: kháng viêm, ức chế H. pylori
Chỉ thực Flavonoid: kích thích tiêu hóa, giáng khí
Bạch truật Tinh dầu Atractylon: kiện tỳ, chống loét
Cam thảo Glycyrrhizin: bảo vệ niêm mạc, chống viêm
Ô tặc cốt (mai mực) CaCO₃ tự nhiên: trung hòa acid
Sa nhân Giảm đầy bụng, tăng hấp thu
Đương quy Tăng tưới máu, chống viêm vi mạch niêm mạc
Bán hạ chế Hóa đàm, giáng khí nghịch

Bào chế dạng cao mềm, cao khô, hoặc viên nang là hướng hiện đại hóa bài thuốc.

 

CƠ CHẾ HOẠT CHẤT VÀ CON ĐƯỜNG SINH HỌC KHI PHỐI HỢP:

Hoạt chất/ Bài thuốc Cơ chế tác dụng

Con đường sinh học chính

PPI (Esomeprazole) Ức chế H+/ K+ ATPase Giảm H⁺ → giảm pH → bảo vệ thực quản
Berberin (Hoàng liên) Kháng H. pylori, kháng viêm Ức chế IL-8, TNF-α, COX-2
Glycyrrhizin (Cam thảo) Tăng tiết chất nhầy dạ dày, chống viêm Điều hoà Cortisol, giảm stress oxy hoá
CaCO₃ (Ô tặc cốt) Trung hoà acid dạ dày Tăng pH, giảm Pepsin hoạt động
Flavonoid (Chỉ thực) Kích thích nhu động ruột, giảm đầy Hoạt hóa thụ thể Motilin và 5-HT₄
Atractylon (Bạch truật) Bảo vệ niêm mạc, chống loét Tăng Prostaglandin E2 tại dạ dày
Domperidone Chống trào ngược Ức chế Dopamin D2 → tăng hoạt động Cholinergic

ĐỀ XUẤT PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LÂM SÀNG:

Giai đoạn cấp (4–6 tuần):

Sáng

Trưa Chiều

Tối

PPI 40 mg trước ăn 30 phút An Vị Domperidone 10 mg An Vị + Sucralfate nếu đau rát
Chế độ ăn uống: Ăn mềm, tránh chua cay, nằm kê gối cao, không ăn khuya

 

Giai đoạn duy trì (sau 6 tuần):

  • Giảm liều PPI (20 mg cách ngày).
  • Dùng cao Đông y duy trì 1–2 lần/ ngày.
  • Bổ sung Probiotics, vitamin nhóm B, nếu rối loạn tiêu hóa.

Phối hợp Đông – Tây y trong điều trị trào ngược dạ dày – thực quản không chỉ giúp kiểm soát triệu chứng cấp mà còn điều hòa tạng phủ, phục hồi chức năng tiêu hóa toàn diện, nhất là trong thể bệnh mạn tính, tái phát.

Hướng nghiên cứu sâu hơn: Chuẩn hoá bài thuốc Đông y theo mô hình dược lý – dược động học hiện đại, xây dựng công thức tiêu chuẩn chứa các hoạt chất sinh học đã được chứng minh trên đường sinh học cụ thể (NF-κB, COX-2, IL-6, H⁺ Secretion…).

(TS. BS. Thái Huy Phong)

Đăng ký tư vấn sức khỏe, khám chữa bệnh Đông Tây y kết hợp tại: https://kcb.yduocbachphuong.com/

.VIMP.