TỔNG QUAN
Bệnh cơ xương khớp (CXK) bao gồm nhóm bệnh lý ảnh hưởng đến khớp, cơ, xương và mô liên kết, phổ biến như: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, đau thắt lưng, thoát vị đĩa đệm, loãng xương, viêm gân, viêm bao hoạt dịch… Đây là nguyên nhân hàng đầu gây hạn chế vận động và giảm chất lượng cuộc sống, nhất là ở người trung niên và cao tuổi.
Sự phối hợp giữa YHCT và YHHĐ mang lại hiệu quả toàn diện, giúp giảm triệu chứng, cải thiện chức năng, phòng tái phát và nâng cao chất lượng sống cho bệnh nhân.
CHẨN ĐOÁN:
- Theo Y học hiện đại (YHHĐ):
- Khám lâm sàng:
- Đánh giá tư thế, dáng đi, khả năng vận động khớp.
- Đo biên độ cử động, xác định điểm đau.
- Phân biệt đau cơ học, viêm khớp hay chèn ép thần kinh.
- Cận lâm sàng:
- X-quang: phát hiện thoái hóa, gai xương, hẹp khe khớp.
- MRI/ CT: đánh giá tổn thương đĩa đệm, rễ thần kinh.
- Siêu âm khớp: viêm bao hoạt dịch, tràn dịch.
- Xét nghiệm máu: CRP, ESR, RF, anti-CCP, ASLO để đánh giá tình trạng viêm hoặc tự miễn.
- Đo mật độ xương (DEXA): đánh giá loãng xương.
- Theo Y học cổ truyền (YHCT):
- Vọng – Văn – Vấn – Thiết:
- Vọng: quan sát dáng đi, sắc mặt, hình thể.
- Văn: nghe tiếng than đau, đánh giá ngữ điệu.
- Vấn: hỏi kỹ bệnh sử, yếu tố thời tiết, hoàn cảnh khởi phát.
- Thiết: sờ nắn khớp, cơ, lưỡi và bắt mạch.
- Phân loại theo chứng:
- Chứng Tý (phong, hàn, thấp, nhiệt tý): đau nhức khớp do tà khí xâm nhập.
- Chứng Cân cơ: căng cứng, co rút do khí huyết không điều hòa.
- Chứng Hư chứng: đau do khí huyết hư, Can Thận hư không nuôi dưỡng cân cốt.
- Thống kinh lạc: tắc khí huyết kinh lạc.
- Chứng Tích tụ đàm thấp: khớp phù nề, trọng, giảm linh hoạt.
NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH:
- Theo YHHĐ:
- Quá trình thoái hóa tự nhiên do tuổi tác.
- Viêm nhiễm (vi khuẩn, virus, tự miễn).
- Chấn thương hoặc vận động sai tư thế.
- Di truyền, rối loạn chuyển hóa, thừa cân – béo phì.
- Theo YHCT:
- Ngoại tà (phong – hàn – thấp – nhiệt) xâm nhập khi vệ khí suy yếu.
- Nội nhân: khí huyết hư tổn, Can Thận hư không nuôi dưỡng cân cốt.
- Ăn uống thất điều → đàm thấp tích tụ.
- Lao lực, cảm xúc → tổn thương tạng phủ và kinh lạc.
ĐIỀU TRỊ:
- Nguyên tắc chung:
- YHHĐ: Giảm viêm, giảm đau, duy trì chức năng vận động.
- YHCT: Khu tà, bổ chính, hoạt huyết, thông kinh lạc, điều hòa khí huyết.
- Kết hợp: Giảm triệu chứng nhanh, hỗ trợ điều trị lâu dài, ít tác dụng phụ.
- Phác đồ điều trị kết hợp:
2.1. Điều trị theo Y học hiện đại:
- Thuốc Tây y:
- NSAIDs: Meloxicam, Celecoxib… (giảm đau, kháng viêm).
- Giãn cơ: Eperisone, Tolperisone…
- Corticoid (trong đợt cấp): Prednisolone, Methylprednisolone…
- Thuốc DMARDs: Methotrexate, Sulfasalazine (trong viêm khớp dạng thấp)…
- Bổ sung Calci, vitamin D3, Bisphosphonates nếu có loãng xương.
- Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng:
- Sóng ngắn, điện xung, siêu âm điều trị.
- Bài tập vận động trị liệu phục hồi chức năng.
2.2. Điều trị theo Y học cổ truyền:
- Châm cứu – điện châm – thủy châm:
- Huyệt: Thận du, Can du, Đại trường du, Dương lăng tuyền, Ủy trung, Túc tam lý, Huyết hải, Lục vị, Kiên ngung, Kiên tỉnh…
- Tác dụng: giảm đau, thông kinh lạc, điều hòa khí huyết.
- Xoa bóp – bấm huyệt – cấy chỉ:
- Tăng lưu thông khí huyết, giãn cơ, giảm đau lâu dài.
- Thuốc thang – hoàn – tán – cao dán:
- Bài thuốc khu phong trừ thấp: Độc hoạt tang ký sinh, Quyên tý thang.
- Bài thuốc bổ Can Thận, mạnh gân xương: Lục vị địa hoàng gia Ngưu tất, Tục đoạn.
- Thuốc xoa bóp/ cao dán: chứa Đại hồi, Quế chi, Địa liền, Xuyên khung…
- Chế phẩm đông dược hiện đại hóa (viên nang, cao dược liệu chuẩn hoá):
- Ví dụ: viên Sâm Khoẻ hỗ trợ bổ khí huyết – mạnh gân cốt, viên Viên Khớp Bách Phương chiết xuất Tục đoạn – Đỗ trọng – Ngưu tất – Thiên niên kiện.
CHẾ ĐỘ SINH HOẠT – DỰ PHÒNG TÁI PHÁT:
- Ăn uống cân bằng, giảm đường – mỡ, tăng rau củ quả.
- Tập luyện nhẹ nhàng như thái cực quyền, yoga, đi bộ.
- Tránh mang vác nặng, tránh lạnh – ẩm.
- Ngủ đủ giấc, kiểm soát stress.
- Theo dõi định kỳ tại phòng khám chuyên khoa cơ xương khớp.
Điều trị bệnh lý cơ xương khớp điển hình theo hướng kết hợp YHCT – YHHĐ là hướng tiếp cận toàn diện, vừa giải quyết triệu chứng, vừa cải thiện căn nguyên. Với sự phát triển của Đông dược hiện đại và chứng cứ khoa học cho các phương pháp cổ truyền, việc cá thể hoá điều trị sẽ giúp người bệnh phục hồi tốt hơn, ít phụ thuộc thuốc Tây, nâng cao chất lượng sống.
MỘT SỐ BỆNH LÝ CƠ XƯƠNG KHỚP ĐIỂN HÌNH VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP:
- Thoái hóa khớp gối (Osteoarthritis of the knee):
Chẩn đoán:
- YHHĐ: X-quang cho thấy hẹp khe khớp, gai xương; bệnh nhân đau khi vận động, cứng khớp buổi sáng dưới 30 phút.
- YHCT: Thuộc chứng Tý chứng, lâu ngày thuộc Hư chứng – Can Thận hư, khí huyết suy.
Điều trị kết hợp:
- YHHĐ:
- Dùng NSAIDs dạng uống hoặc bôi ngoài.
- Tiêm acid Hyaluronic nội khớp (giai đoạn sớm).
- Vật lý trị liệu: sóng ngắn, siêu âm, phục hồi chức năng.
- Trong trường hợp nặng: cân nhắc thay khớp.
- YHCT:
- Châm cứu – điện châm: Túc tam lý, Huyết hải, Lương khâu, Độc tỵ.
- Bài thuốc: Độc hoạt tang ký sinh gia Ngưu tất, Đỗ trọng, Tục đoạn.
- Cao dán/ thuốc xoa bóp: tinh dầu Thiên niên kiện, Quế chi, Đại hồi.
- Viên nang đông dược: Cao chuẩn hoá từ Tục đoạn – Đỗ trọng – Sâm – Địa hoàng.
- Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng (Lumbar disc herniation):
Chẩn đoán:
- YHHĐ: Đau vùng thắt lưng lan xuống chân (dọc theo dây thần kinh tọa), MRI xác định vị trí thoát vị.
- YHCT: Thuộc chứng Yêu thống – Toạ cốt phong, nguyên nhân do thận hư, khí trệ huyết ứ.
Điều trị kết hợp:
- YHHĐ:
- Giảm đau: NSAIDs, giãn cơ.
- Kéo giãn cột sống, vật lý trị liệu, tập phục hồi chức năng.
- Tiêm ngoài màng cứng hoặc can thiệp phẫu thuật nếu chèn ép nặng.
- YHCT:
- Châm cứu: Thận du, Đại trường du, Ủy trung, Thừa phù, A thị huyệt.
- Thủy châm: vitamin B12, Lidocain tại huyệt.
- Cấy chỉ điều trị mạn tính.
- Bài thuốc: Bổ Thận tráng dương, hoạt huyết hóa ứ: Lục vị địa hoàng gia Xuyên khung, Đào nhân, Ngưu tất.
- Viêm khớp dạng thấp (Rheumatoid Arthritis – RA):
Chẩn đoán:
- YHHĐ: Xét nghiệm RF (+), Anti-CCP (+), CRP và ESR tăng; khớp bàn tay đối xứng, biến dạng dần.
- YHCT: Thuộc chứng Chứng tý, thường do thấp nhiệt tý + Can Tỳ Thận hư.
Điều trị kết hợp:
- YHHĐ:
- Thuốc DMARDs: Methotrexate, Hydroxychloroquine.
- Corticoid liều thấp trong đợt cấp.
- Sinh học (biologics) nếu kháng thuốc nền.
- YHCT:
- Bài thuốc: Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết thông lạc (Ý dĩ nhân,Thương truật, Hoàng bá, Xích thược…)
- Châm cứu: Hợp cốc, Khúc trì, Dương trì, Ngoại quan.
- Cao dược chuẩn hóa: kết hợp chống viêm tự nhiên (Xuyên tâm liên, Nhũ hương), tăng miễn dịch điều hoà (Linh chi, Hoàng kỳ).
- Loãng xương (Osteoporosis):
Chẩn đoán:
- YHHĐ: Đo mật độ xương (DEXA), T-score ≤ –2.5; dễ gãy xương.
- YHCT: Thuộc Chứng cốt nuy – Thận hư, lâu ngày tổn thương Can Thận, tinh huyết kém sinh cốt.
Điều trị kết hợp:
- YHHĐ:
- Bổ sung calci, vitamin D3.
- Bisphosphonates (Alendronate, Risedronate).
- Liệu pháp nội tiết (hormon thay thế ở nữ).
- YHCT:
- Bài thuốc: Lục vị địa hoàng gia Tục đoạn, Đỗ trọng, Ba kích.
- Châm cứu: Thận du, Mệnh môn, Túc tam lý, Đại trữ.
- Nghiên cứu cập nhật (do TS. BS. Thái Huy Phong thực hiện – ví dụ minh họa):
- Viên nang cứng 420 mg chứa cao xương cá sấu, cao mật nhân, magnesium lactate dihydrate có xu hướng tăng mật độ xương, hỗ trợ điều trị loãng xương sớm. (cần thêm nghiên cứu RCT lớn).
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ THEO DÕI:
- Lâm sàng: giảm đau, tăng vận động, cải thiện chất lượng sống
- Cận lâm sàng: giảm viêm (CRP, ESR), hình ảnh X-quang/ MRI cải thiện, mật độ xương ổn định/ tăng.
- Thang điểm đánh giá: VAS, WOMAC, DAS28 (cho RA).
- Theo dõi tái khám định kỳ 1 – 3 tháng tùy loại bệnh.
KẾT LUẬN VÀ ĐỊNH HƯỚNG
Việc kết hợp YHCT và YHHĐ trong điều trị bệnh cơ xương khớp không chỉ giúp:
- Giảm phụ thuộc thuốc giảm đau kháng viêm,
- Giảm nguy cơ tiến triển bệnh và biến chứng,
- Mà còn mở ra hướng cá thể hoá điều trị, kết hợp giữa tiêu chuẩn hoá y học hiện đại với tính linh hoạt và toàn diện của YHCT.
Tại các đơn vị chuyên sâu như Phòng khám VIP – VIMP Y Dược Bách Phương, việc ứng dụng bài bản mô hình này đang được chứng minh bằng thực tiễn lâm sàng và kết quả điều trị rõ rệt.
*****
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN NỘI BỘ PHÒNG KHÁM VIP – VIMP Y DƯỢC BÁCH PHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHUYÊN MÔN:
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ CƠ XƯƠNG KHỊP ĐIỂN HÌNH KẾT HỢP Y HỌC HIỆN ĐẠI VÀ Y HỌC CỔ TRUYỀN
PHẦN I: TỔNG QUAN:
- Bệnh lý cơ xương khớp (CXK) là nhóm bệnh mạn tính, thường gặp, ảnh hưởng đến chất lượng sống.
- Cần điều trị đa mô thức: kiểm soát triệu chứng, bảo tồn cấu trúc, duy trì chức năng, nâng cao chất lượng sống.
PHẦN II: CÁC BỆNH LÝ ĐIỂN HÌNH VÀ PHÁC ĐỒ CHUYÊN MÔN:
THOÁI HÓA KHỚP GỐI:
- Mã hóa ICD-10: M17.0-M17.9.
- Chẩn đoán YHHĐ:
- Lâm sàng: Đau khớp khi vận động, hạn chế biên độ cử động, lâu dài dẫn đến teo cơ.
- Cận lâm sàng: X-quang không đồng, MRI.
3. Chẩn đoán YHCT:
- Chứng Tý (phong, hàn, thấp tà xâm nhập).
- Can Thận hư, huyết trệ, kinh lạc bí tắc.
4. Phác đồ điều trị:
- YHHĐ:
- NSAIDs: Celecoxib 200mg/ ngày x 5 – 10 ngày.
- Paracetamol: khi đau nhiều (không quá 3g/ ngày).
- Bổ sung Glucosamin/ Chondroitin đợt 3 tháng.
- Vật lý trị liệu: Siêu âm, nếm xung, tập khớp.
- YHCT:
- Châm cứu: Huyết Độc tỵ, Túc tam lý, Huyết hải, Dương lăng tuyền.
- Bài thuốc thang: Độc hoạt tang ký sinh thang (gia/ giảm).
- Viên cao đông dược chuẩn hoá: cao Đỗ trọng, Ngưu tất, Tục đoạn, Huyết đằng.
THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM THẤT LƯNG:
- Mã hóa ICD-10: M51.2.
- Phác đồ:
- YHHĐ: Giãn cơ, NSAIDs, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng.
- YHCT: Châm cứu, thủy châm huyết Thận du, Ủy trung, Đại trường du. Bài thuốc: Bổ Can Thận, hoạt huyết trục ứ
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP:
- Mã ICD-10: M05, M06.
- Phác đồ:
- YHHĐ: Methotrexate, Corticoid, thuốc sinh học theo chỉ định chuyên khoa.
- YHCT:
- Thanh nhiệt trừ thấp, hoạt huyết, điều dương kinh lạc.
- Châm cứu: Ngoại quan, Khúc trì, Hợp cốc, Dương trì.
- Các chế phẩm cao chuẩn hoá: Linh chi, Hoàng kỳ, Nhũ hương.
LOÃNG XƯƠNG:
- Mã ICD-10: M80-M82.
- Phác đồ:
- YHHĐ: Bổ sung calci + vitamin D3 + Bisphosphonates.
- YHCT:
- Lục vị địa hoàng gia Tục đoạn, Kỷ tử, Ngũ gia bì.
- Viên nang nghiên cứu: cao xương cá sấu + cao Mật nhân + magnesium lactate.
BAN LÂM SÀNG VIỆN Y DƯỢC VIỆT.
Đăng ký tư vấn sức khỏe, khám chữa bệnh Đông Tây y kết hợp tại: https://kcb.yduocbachphuong.com/