CÁC KIỂU ĐAU VÀ VÙNG ĐAU DO THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GÂY RA

(Áp dụng cho hóa trị, điều trị nhắm trúng đích, miễn dịch – sinh học).

Hình minh họa đau do ung thư.
  1. Đau do độc tính thần kinh ngoại biên (Peripheral Neuropathy):

Vùng đau:

  • Đầu chi: ngón tay, bàn tay, cẳng tay.
  • Bàn chân, ngón chân, cẳng chân.
  • Cảm giác tê rần – châm chích – bỏng rát – như kim châm.

Thuốc hay gây:

  • Platin: Cisplatin, Oxaliplatin, Carboplatin.
  • Taxane: Paclitaxel, Docetaxel.
  • Vinca alkaloid: Vincristine, Vinblastine.
  • Bortezomib (đa u tủy).
  • Một số thuốc nhắm trúng đích gây thần kinh ngoại biên nhẹ.

Hướng xử lý:

  • Giảm liều hoặc giãn chu kỳ nếu nặng.
  • Dùng bổ sung:
    • Gabapentin/ Pregabalin.
    • Duloxetine.
    • Alpha-lipoic acid.
    • Vitamin nhóm B (không lạm dụng liều cao).
    • Vật lý trị liệu + châm cứu hỗ trợ.
    • Theo dõi hàng chu kỳ để ngăn tiến triển mạn tính.

 

  1. Đau cơ – đau khớp (Myalgia/ Arthralgia):

Vùng đau:

  • Khớp đầu gối, khuỷu tay, cổ tay.
  • Vai – hông – liên sườn.
  • Cơ toàn thân (như đau nhức khi bị cảm cúm).

Thuốc hay gây:

  • Taxane (Paclitaxel).
  • Thuốc nội tiết (đặc biệt ức chế aromatase).
  • Interferon.
  • Thuốc nhắm trúng đích (Imatinib, Dasatinib…).

Hướng xử lý:

  • Thuốc giảm đau thông thường: Paracetamol.
  • NSAIDs (nếu không chống chỉ định).
  • Giãn cơ.
  • Massage – chườm ấm.
  • Đánh giá viêm cơ thực sự để điều chỉnh phác đồ.

 

  1. Đau kiểu viêm niêm mạc (Mucositis Pain):

Vùng đau:

  • Miệng – lợi – lưỡi (loét miệng, đau rát).
  • Họng.
  • Thực quản.
  • Có thể lan dạ dày – ruột → đau bụng, đau quặn.

Thuốc gây:

  • Methotrexate.
  • 5-FU, Capecitabine.
  • Các phác đồ phối hợp (FOLFIRI, FOLFOX…).

Hướng xử lý:

  • Súc miệng NaCl 0,9% hoặc hỗn hợp natri bicarbonate.
  • Gel bôi miệng Lidocain.
  • Dùng thuốc giảm đau dạng uống/ khí dung.
  • Chú ý phòng loét miệng từ đầu.
  • Với loét nặng: tạm ngưng thuốc hoặc giảm liều.

 

  1. Đau bụng – đau quặn do rối loạn tiêu hóa:

Vùng đau:

  • Đau thượng vị.
  • Đau quặn bụng, dọc khung đại tràng.
  • Đau bụng do tiêu chảy mất nước.

Thuốc gây:

  • Irinotecan..
  • 5-FU
  • Một số thuốc nhắm trúng đích gây tiêu chảy mạnh (EGFR inhibitors).
  • Cytokine therapy.

Hướng xử lý:

  • Bù nước, điện giải sớm.
  • Loperamide nếu tiêu chảy nặng.
  • Theo dõi nguy cơ thủng ruột (hiếm) ở bệnh nhân dùng Bevacizumab.
  • Điều chỉnh liều.

 

  1. Đau đầu:

Vùng đau:

  • Vùng thái dương.
  • Sau gáy, cơ thang.
  • Đau đầu âm ỉ kéo dài.

Thuốc gây:

  • Các thuốc nhắm trúng đích (EGFR, VEGF inhibitors).
  • Thuốc miễn dịch (Checkpoint inhibitors).
  • Interferon.

Hướng xử lý:

  • Kiểm tra huyết áp (nhiều thuốc gây tăng huyết áp → đau đầu).
  • Giảm đau thông thường.
  • Nếu đau dữ dội: loại trừ viêm màng não vô khuẩn do thuốc ức chế miễn dịch.

 

  1. Đau do viêm da – ban đỏ – phản ứng da – móng:

Vùng đau:

  • Da mặt, lưng.
  • Bàn tay, bàn chân (HFS – hội chứng bàn tay bàn chân gây rát bỏng).
  • Da quanh móng → đau nhói, sưng.

Thuốc gây:

  • Capecitabine.
  • Sorafenib, Sunitinib.
  • EGFR inhibitors (Erlotinib, Gefitinib).

Hướng xử lý:

  • Kem dưỡng ẩm, urea nồng độ thấp.
  • Bôi Corticoid nhẹ.
  • Tránh cọ xát cơ học.
  • Giảm liều khi nặng.

 

  1. Đau ngực – đau kiểu màng phổi hoặc tim mạch:

Vùng đau:

  • Đau trước ngực.
  • Đau kiểu thắt ngực.
  • Khó thở kèm đau.

Thuốc gây:

  • Doxorubicin (gây độc tim).
  • 5-FU (co thắt mạch vành).
  • Bevacizumab (tăng huyết áp, biến cố tim mạch).

Hướng xử lý: Đây là nhóm nguy hiểm – phải báo bác sĩ ngay để được theo dõi & điều trị tích cực:

  • Điện tâm đồ.
  • Siêu âm tim.
  • Ngưng thuốc nghi ngờ.
  • Xử trí biến cố tim mạch sớm.

 

  1. Đau cơ hoành – đau xương khiến bệnh nhân “nhức tận tủy”:

Vùng đau:

  • Cột sống.
  • Xương chậu.
  • Xương dài (đùi, cẳng chân, cánh tay).

Thuốc gây:

  • G-CSF (Filgrastim) dùng để kích bạch cầu → gây đau xương rất thường gặp.
  • Một số thuốc miễn dịch.

Hướng xử lý:

  • Paracetamol, NSAIDs nếu phù hợp.
  • Claritin (Loratadin) có tác dụng giảm đau xương do G-CSF ở nhiều bệnh nhân.
  • Theo dõi chuyển biến nếu đau lan rộng.

 

  1. Đau kiểu bốc hoả, nóng rát, co rút cơ:

Vùng đau:

  • Ngực.
  • Lưng.
  • Hông.
  • Cơ bắp lớn.

Thuốc gây:

  • Thuốc nội tiết trị ung thư vú: Tamoxifen, Aromatase inhibitor.
  • Thuốc ức chế GnRH.

Hướng xử lý:

  • Tập thở – thư giãn.
  • Kiểm soát stress.
  • Giảm đau nhẹ.
  • Điều chỉnh pH da, ăn uống điều độ.

 

Đăng ký tư vấn sức khỏe, khám chữa bệnh Đông Tây y kết hợp (quý vị vui lòng bấm vào đường link này để đăng ký).

.VIMP.