BỆNH LÝ THẬN MẠN TÍNH TRONG ĐÔNG VÀ TÂY Y

Mục đích:

  1. Phân tích bệnh lý thận mạn tính (CKD) theo Tây y.
  2. Nhận thức và luận trị bệnh thận mạn tính theo Đông y.
  3. Bảng so sánh đối chiếu Đông – Tây y & phác đồ phối hợp (chuỗi bệnh lý liên quan).

 

Tây y: Bệnh thận mạn tính (Chronic Kidney Disease – CKD):

1. Định nghĩa:

  • CKD là tình trạng giảm chức năng lọc của thận kéo dài ≥ 3 tháng, được xác định qua:
    • Mức lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/ ph/ 1,73 m² hoặc
    • Có tổn thương thận (protein niệu, bất thường hình ảnh, bất thường mô bệnh học).

2. Nguyên nhân thường gặp:

  1. Đái tháo đường (nguyên nhân hàng đầu, chiếm 40–50%).
  2. Tăng huyết áp lâu năm.
  3. Viêm cầu thận mạn.
  4. Bệnh thận kẽ, tắc nghẽn niệu đạo, sỏi thận mạn.
  5. Bệnh di truyền (thận đa nang).

3. Giai đoạn theo GFR:

Giai đoạn GFR (ml/ ph/ 1,73 m²) Đặc điểm
G1 ≥ 90 + tổn thương thận Thường không triệu chứng
G2 60–89 + tổn thương Chưa rõ triệu chứng
G3a 45–59 Mệt, thiếu máu nhẹ
G3b 30–44 Tăng urê, creatinin, thiếu máu rõ
G4 15–29 Biểu hiện suy thận, rối loạn điện giải
G5 < 15 Suy thận giai đoạn cuối, cần lọc máu/ ghép thận

 

4. Biểu hiện lâm sàng:

  • Toàn thân: mệt mỏi, sụt cân, ăn kém.
  • Tiết niệu: tiểu ít, phù, bọt nhiều trong nước tiểu.
  • Tim mạch: tăng huyết áp, suy tim.
  • Máu: thiếu máu mạn.
  • Xương – khớp: loãng xương, đau xương do giảm Calcitriol.

5. Nguyên tắc điều trị Tây y:

  • Kiểm soát nguyên nhân: kiểm soát đường huyết, huyết áp, điều trị viêm thận.
  • Bảo tồn chức năng thận:
    • Thuốc ức chế men chuyển/ ức chế thụ thể angiotensin (ACE/ ARB).
    • Kiểm soát mỡ máu (Statin).
    • Giảm protein ăn vào (0,6–0,8 g/ kg/ ngày).
  • Điều trị biến chứng: thiếu máu (epoetin), rối loạn calci – phospho (vitamin D3, chất gắn phosphat).
  • Lọc máu/ ghép thận khi GFR < 15.

 

Đông y: Bệnh thận mạn tính (Thuộc phạm trù “Thận hư”, “Thủy thũng”, “Quan cách”, “Tiểu bạch”).

1. Nhận thức chung:

  • Thận (tạng Thận trong YHCT) là gốc của tiên thiên, chủ tàng tinh, chủ thủy, chủ cốt tủy, khai khiếu ra nhĩ, kỳ hoa ở tóc.
  • CKD trong Đông y thường do bản hư + tiêu thực chứng:
    • Bản hư: Thận khí hư, Thận âm hư, Thận dương hư, Tỳ khí hư.
    • Tiêu thực chứng: thấp trọc, huyết ứ, đàm ẩm.

2. Nguyên nhân – cơ chế bệnh sinh:

  1. Ngoại tà xâm nhập (thấp, nhiệt) → tổn thương Thận.
  2. Lao lực quá độ, thất tình thương thận (ưu tư, sợ hãi).
  3. Bệnh mạn tính ảnh hưởng lâu ngày (đái tháo đường, tăng huyết áp… → trong YHCT thuộc Tỳ hư, Can khí uất, Thận hư).

3. Biện chứng luận trị chính:

Thể bệnh Triệu chứng Pháp điều trị Bài thuốc kinh điển
Thận âm hư Mệt, nóng lòng bàn tay/ bàn chân, lưng gối mỏi, ù tai, tiểu ít Tư âm bổ Thận Lục vị địa hoàng hoàn, Tri bá địa hoàng hoàn
Thận dương hư Lạnh tay chân, sợ lạnh, tiểu nhiều về đêm, phù Ôn dương lợi thủy Kim quỹ thận khí hoàn, Tế sinh thận khí hoàn
Tỳ Thận dương hư Phù toàn thân, ăn kém, đại tiện lỏng Kiện Tỳ ôn Thận Chân vũ thang
Thận khí hư Lưng gối mỏi, thở yếu, dễ cảm Bổ khí cố Thận Bổ trung ích khí thang gia vị
Huyết ứ Lưỡi tím, mạch sáp, đau cố định Hoạt huyết hóa ứ Huyết phủ trục ứ thang

 

4. Nguyên tắc điều trị Đông y:

  • Bổ Thận (âm/ dương tùy thể).
  • Kiện Tỳ, hóa thấp, lợi thủy.
  • Hoạt huyết hóa ứ để cải thiện vi tuần hoàn thận.
  • Kết hợp châm cứu, cứu ngải, dưỡng sinh.

 

Bảng đối chiếu Đông – Tây y về CKD:

Khía cạnh Tây y Đông y
Khái niệm Giảm GFR ≥ 3 tháng hoặc tổn thương thận Thận hư (âm, dương, khí), kèm thấp, đàm, huyết ứ
Chẩn đoán Xét nghiệm máu, nước tiểu, siêu âm, sinh thiết Vọng – Văn – Vấn – Thiết, biện chứng luận trị
Nguyên nhân ĐTĐ, THA, viêm cầu thận, bệnh di truyền Lao lực, thất tình, ngoại tà, bệnh mạn ảnh hưởng Thận
Giai đoạn G1 → G5 theo GFR Âm hư → Dương hư → Khí hư kèm thấp, ứ
Điều trị Kiểm soát nguyên nhân, bảo tồn chức năng, lọc máu Bổ Thận, kiện Tỳ, hóa thấp, hoạt huyết
Chế độ ăn Hạn chế protein, giảm muối, kiểm soát nước Thanh đạm, dễ tiêu, tránh lạnh – cay – mặn quá mức
Mục tiêu Ngăn tiến triển, xử lý biến chứng Cân bằng âm dương, phù chính khu tà, bảo tồn nguyên khí

 

Phác đồ phối hợp Đông – Tây y cho CKD (chuỗi bệnh lý liên quan):

Nguyên tắc chung:

  • Tây y: kiểm soát nguyên nhân, dùng thuốc chuẩn mực theo guideline.
  • Đông y: biện chứng luận trị theo từng giai đoạn & thể bệnh, hỗ trợ bảo vệ thận, giảm biến chứng.
  • Chế độ sống: dinh dưỡng, vận động, kiểm soát tâm lý.

1. Giai đoạn sớm (G1–G2):

  • Tây y:
    • Kiểm soát huyết áp: ACE/ ARB.
    • Kiểm soát đường huyết.
    • Theo dõi creatinin, microalbumin niệu mỗi 6 tháng.
  • Đông y (thường gặp Thận âm hư hoặc Thận khí hư):
    • Lục vị địa hoàng hoàn gia Hoàng kỳ, Sơn dược.
    • Châm cứu: Thận du, Quan nguyên, Tam âm giao.
  • Chuỗi bệnh lý liên quan: tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, tiền đái tháo đường → điều chỉnh song song.

2. Giai đoạn trung bình (G3a–G3b):

  • Tây y:
    • Giảm protein ăn vào.
    • Điều trị thiếu máu.
    • Điều chỉnh Ca-P.
  • Đông y (thường Tỳ Thận dương hư, kèm thấp):
    • Chân vũ thang hoặc Kim quỹ thận khí hoàn.
    • Thêm Hoạt huyết (Đan sâm, Xuyên khung) nếu có ứ huyết.
  • Chuỗi bệnh lý liên quan: thiếu máu, loãng xương, phù mạn → phối hợp điều trị.

3. Giai đoạn muộn (G4-G5, chưa lọc máu):

  • Tây y:
    • Chuẩn bị lọc máu, đặt Fistula.
    • Kiểm soát Kali, kiềm toan.
  • Đông y (thường Thận dương hư + Thận tinh suy):
    • Tế sinh thận khí hoàn gia Nhục quế, Phụ tử.
    • Kết hợp châm cứu cứu ngải để hỗ trợ khí hóa.
  • Chuỗi bệnh lý liên quan: suy tim, rối loạn điện giải → ưu tiên an toàn, không dùng thuốc lợi tiểu mạnh trong Đông y.

4. Sau lọc máu:

  • Tây y: kiểm soát huyết áp, phòng nhiễm trùng đường vào mạch.
  • Đông y: Bổ khí huyết, dưỡng âm, giảm mệt mỏi (Bổ trung ích khí thang, Sinh mạch tán).

 

Sơ đồ chiến lược phối hợp Đông – Tây y cho CKD

[Nguy cơ cao] → [Tổn thương thận sớm] → [CKD G1–G2] → [CKD G3a–G3b] → [CKD G4] → [CKD G5]

|                  |                       |                       |                     |

|                  |                       |                       |                     |

TÂY Y:        TÂY Y:                  TÂY Y:                  TÂY Y:                TÂY Y:

– Kiểm soát   – Kiểm soát huyết áp    – Giảm protein ăn vào   – Chuẩn bị lọc máu    – Lọc máu/ ghép thận

huyết áp      (ACE/ ARB)              (0,6 – 0,8 g/ kg)          (fistula)            – Kiểm soát điện giải

– Đường huyết – Kiểm soát đường huyết – Điều trị thiếu máu    – Điều chỉnh K+, pH

– Mỡ máu       – Theo dõi albumin niệu – Điều chỉnh Ca–P

 

ĐÔNG Y:       ĐÔNG Y:                 ĐÔNG Y:                 ĐÔNG Y:               ĐÔNG Y:

– Điều hòa    – Bổ thận âm / khí      – Ôn thận kiện tỳ       – Ôn dương, trợ thận  – Bổ khí huyết

Tỳ – Thận     (Lục vị ĐH hoàn + HQ)   (Chân vũ thang)         (Tế sinh thận khí)    (Bổ trung ích khí)

– Dưỡng âm    – Hoạt huyết nhẹ        – Hoạt huyết hóa ứ      – Cứu ngải, châm cứu  – Sinh mạch tán

– Kiện Tỳ      – Châm cứu: Thận du,     – Giảm phù, hóa thấp    – Kiểm soát thấp trọc – Giảm mệt mỏi sau lọc

Quan nguyên, TÂG

 

Giải thích đọc sơ đồ:

  • Trục ngang: dòng tiến triển bệnh theo thời gian và mức độ tổn thương thận.
  • Hàng trên: các điểm can thiệp Tây y theo từng giai đoạn.
  • Hàng dưới: các điểm can thiệp Đông y tương ứng, chọn theo thể bệnh.

 

Lợi ích của sơ đồ:

  1. Nhìn một lần thấy ngay toàn bộ chiến lược từ dự phòng → điều trị → duy trì sau lọc máu.
  2. Gắn kết Đông – Tây y theo cùng tiến trình bệnh, tránh xung đột và tối ưu hiệu quả.
  3. Dùng được cho hồ sơ hướng dẫn điều trị, hội thảo, đào tạo.

 

BAN LÂM SÀNG VIỆN Y DƯỢC VIỆT.

Đăng ký tư vấn sức khỏe, khám chữa bệnh Đông Tây y kết hợp tại: https://kcb.yduocbachphuong.com/

.VIMP.