BÀI THUỐC CỔ PHƯƠNG ĐẾN TÂN PHƯƠNG THẬP TOÀN ĐẠI BỔ DƯỚI GÓC NHÌN SINH HỌC VÀ HOẠT CHẤT

GIỚI THIỆU CHUNG:

Thập Toàn Đại Bổ là một trong những phương thuốc cổ nổi tiếng của Y học cổ truyền Trung Hoa, được ghi trong sách Thái Bình Huệ Dân Hòa Tế Cục Phương. Đây là bài thuốc bổ khí huyết song hành, thường dùng cho những chứng hư lao, cơ thể suy nhược sau bệnh nặng, khí huyết lưỡng hư, người già yếu, phụ nữ sau sinh, người sau phẫu thuật.

Cấu trúc bài thuốc là sự kết hợp giữa bài Tứ Quân Tử Thang (bổ khí) và Tứ Vật Thang (bổ huyết), gia thêm 2 vị thuốc nâng tầm toàn diện: Hoàng kỳ (bổ khí mạnh hơn, kiêm cố biểu) và Nhục quế (ôn dương hành huyết).

Thành phần:

Nhân sâm (Radix Ginseng)

Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae)

Phục linh (Poria)

Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)

Đương quy (Radix Angelicae sinensis)

Thục địa (Radix Rehmanniae praeparata)

Bạch thược (Radix Paeoniae alba)

Xuyên khung (Rhizoma Chuanxiong)

Hoàng kỳ (Radix Astragali)

Nhục quế (Cortex Cinnamomi)

 

PHÂN TÍCH DƯỚI GÓC NHÌN ĐÔNG Y HIỆN ĐẠI:

Tứ Quân Tử Thang – Bổ khí tỳ vị:

  • Nhân sâm: Đại bổ nguyên khí, nâng cao hệ miễn dịch (theo sinh học hiện đại: tăng lympho T, tăng IL-2, kích hoạt đại thực bào).
  • Bạch truật: Kiện tỳ, táo thấp, tăng hấp thu dưỡng chất, chống mệt mỏi.
  • Phục linh: Lợi thấp, an thần, điều hòa miễn dịch.
  • Cam thảo: Điều hòa các vị thuốc khác, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng nhờ Glycyrrhizin.

Hiện đại: Đây là nhóm tăng chuyển hóa cơ bản, tăng sức đề kháng tế bào, cải thiện trục Tỳ – miễn dịch – tiêu hóa.

Tứ Vật Thang – Bổ huyết, hoạt huyết:

  • Đương quy: Bổ huyết, hoạt huyết, hỗ trợ tạo hồng cầu; chứa Ferulic acid, tác dụng chống oxy hóa và tăng tuần hoàn.
  • Thục địa: Đại bổ huyết âm, chứa Iridoid glycosides, có tác dụng điều hòa nội tiết, tăng sinh máu.
  • Bạch thược: Dưỡng huyết, liễm âm, chứa Paeoniflorin, có tác dụng giãn cơ, chống co thắt, điều hòa miễn dịch.
  • Xuyên khung: Hoạt huyết, chỉ thống, điều khí. Thành phần Ligustilide giúp giãn mạch, chống đông tiểu cầu.

Hiện đại: Nhóm này tương đương tăng sinh máu – cải thiện vi tuần hoàn – chống viêm – điều hoà nội tiết.

Hoàng kỳ – Nhục quế: Cường hóa dương khí – hành huyết:

  • Hoàng kỳ: Đại bổ khí, sinh tân dịch, cố biểu. Chứa Astragalosides, Polysaccharides, có tác dụng kích hoạt miễn dịch bẩm sinh (NK cells), chống oxy hóa và bảo vệ tim mạch.
  • Nhục quế: Ôn dương, thông mạch, tăng tuần hoàn, làm ấm tạng phủ. Hoạt chất chính là Cinnamaldehyde, có vai trò giãn mạch ngoại vi, kháng khuẩn, điều hòa chuyển hóa glucose.

Hiện đại: Tăng tuần hoàn ngoại vi, thúc đẩy hồi phục thần kinh thực vật, hỗ trợ chống hạ thân nhiệt – tụt huyết áp – thiếu máu cục bộ.

 

TỔNG THỂ CƠ CHẾ SINH HỌC:

Trục Tỳ – Hệ tiêu hóa – Hệ miễn dịch:

  • Tăng hấp thu (Bạch truật, Phục linh).
  • Điều hòa hệ vi sinh đường ruột (Nhân sâm, Cam thảo, Hoàng kỳ).
  • Tăng lympho B, T, đại thực bào (Hoàng kỳ, Nhân sâm).

Trục Huyết – Tuần hoàn – Vi tuần hoàn:

  • Kích thích sinh máu: Thục địa, Đương quy, Hoàng kỳ.
  • Giảm viêm nội mô, cải thiện dòng chảy mao mạch: Xuyên khung, Nhục quế.

Trục Nội tiết – Điều hòa trục HPA:

  • Paeoniflorin (Bạch thược) và Glycyrrhizin (Cam thảo) ảnh hưởng trục HPA (Hypothalamus – Pituitary – Adrenal axis).
  • Cân bằng nội tiết sinh dục – chuyển hóa, chống stress, nâng trục khí – huyết – thần.

Chống oxy hóa – bảo vệ tế bào:

  • Ferulic acid (Đương quy), Polysaccharides (Hoàng kỳ, Phục linh), Ginsenosides (Nhân sâm) – chống lão hóa tế bào, bảo vệ ty thể.

 

ỨNG DỤNG LÂM SÀNG THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI:

Chỉ định mở rộng:

  • Hội chứng mệt mỏi mãn tính (CFS).
  • Suy giảm miễn dịch sau hóa – xạ trị.
  • Người già suy kiệt, ăn kém, ngủ kém, hay nhiễm bệnh.
  • Người suy nhược thần kinh, rối loạn lo âu nhẹ.
  • Phụ nữ sau sinh: thiếu máu, tỳ hư, khí huyết suy.

Dạng sử dụng hiện đại:

  • Dạng thuốc thang gia giảm theo cơ địa.
  • Viên hoàn/viên nang chiết xuất chuẩn hóa.
  • Cao lỏng – uống phục hồi thể trạng sau bệnh.

Lưu ý:

  • Tránh dùng cho người thực nhiệt, cao huyết áp chưa kiểm soát, viêm cấp.
  • Dạng hiện đại cần chuẩn hóa chiết xuất (Ginsenosides Rb1, Astragaloside IV, Ligustilide…) để đảm bảo đồng nhất và tác dụng ổn định.

Thập Toàn Đại Bổ không chỉ là bài thuốc dưỡng sinh cổ điển, mà còn là mô hình cân bằng toàn trục Đông y (Khí – Huyết – Âm – Dương) có thể giải thích rõ ràng bằng ngôn ngữ sinh học phân tử hiện đại.

Đây là một mẫu hình kinh điển của Đông y hiện đại hóa: từ kinh nghiệm ngàn năm đến hoạt chất định lượng, từ biện chứng luận trị đến cơ chế phân tử, cho thấy giá trị không chỉ truyền thống mà còn có thể tích hợp trong y học hiện đại nếu được tiêu chuẩn hóa.

*****

PHẦN 2: GIA GIẢM THẬP TOÀN ĐẠI BỔ & PHÂN TÍCH HOẠT CHẤT:

GIA GIẢM THEO THỂ BỆNH (BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ HIỆN ĐẠI):

Thể bệnh

Triệu chứng Gia giảm cụ thể

Định hướng sinh học hiện đại

Khí huyết lưỡng hư thể trung tính (nguyên bản) Suy nhược, da xanh, mệt mỏi, ăn kém, tim đập nhanh Dùng nguyên phương Hỗ trợ miễn dịch, tạo máu, tăng chuyển hóa cơ bản
Khí hư + đàm thấp Mệt mỏi, nặng đầu, ăn uống kém, đàm nhiều – Giảm Thục địa
+ Trần bì, Bán hạ, Sa nhân
Kích thích tiêu hóa, giảm tiết đờm, tăng hấp thu lipid
Huyết hư + can khí uất Rối loạn kinh nguyệt, mỏi mệt, lo âu, đau tức ngực sườn – Giảm Nhục quế
+ Hương phụ, Ô mai, Uất kim
Chống co thắt, điều hòa nội tiết, cải thiện trục HPG
Dương hư + khí huyết suy Lạnh tay chân, dương sự bất lực, suy nhược + Ba kích, Dâm dương hoắc, Nhục thung dung Tăng nội tiết Androgen, cải thiện lưu thông mao mạch
Âm hư + huyết hư Lưỡi đỏ, ít rêu, da khô, mất ngủ, tim hồi hộp – Nhục quế
+ Mạch môn, Thiên môn, Tang thầm
Bổ âm, chống oxy hóa, hỗ trợ thần kinh thực vật
Sau xạ trị – hóa trị Mất máu, sụt cân, giảm miễn dịch, rụng tóc + Linh chi, Bổ cốt chỉ, Hoàng tinh, Đông trùng hạ thảo Chống suy tuỷ, tăng miễn dịch tế bào, tăng sinh tế bào máu
Người già thể hư thoát – sa trực tràng, sa dạ dày nhẹ Đại tiện sa, nặng bụng dưới, tiểu đêm + Thăng ma, Sài hồ, Cố chỉ Nâng tạng, bổ thận khí, điều hòa thần kinh cơ trơn

 

PHÂN TÍCH ĐƯỜNG HOẠT CHẤT & DƯỢC LÝ CHÍNH CỦA 10 VỊ THUỐC GỐC:

Vị thuốc Hoạt chất chính

Cơ chế sinh học hiện đại

Nhân sâm Ginsenosides Rb1, Rg1 Kích hoạt AMPK, tăng ATP, điều hoà miễn dịch, cải thiện nhận thức
Bạch truật Atractylenolide I, III Tăng chuyển hóa, chống viêm, chống loét dạ dày
Phục linh Pachymic acid, Polysaccharides An thần, tăng lympho T, lợi niệu nhẹ
Cam thảo Glycyrrhizin, Liquiritin Kháng viêm, kháng dị ứng, điều hòa trục HPA
Đương quy Ferulic acid, Ligustilide Tăng tạo hồng cầu, giãn mạch, điều hòa nội tiết nữ
Thục địa Catalpol, Rehmannioside D Bổ huyết, tăng sản sinh tế bào máu, điều hòa đường huyết
Bạch thược Paeoniflorin Chống co thắt cơ trơn, điều hòa thần kinh tự chủ
Xuyên khung Ligustilide, Senkyunolide A Giãn mạch, tăng lưu lượng máu não, chống đông nhẹ
Hoàng kỳ Astragaloside IV, Polysaccharide Tăng miễn dịch bẩm sinh, phục hồi tủy xương
Nhục quế Cinnamaldehyde Giãn mạch ngoại vi, tăng sinh nhiệt, cải thiện chuyển hóa Insulin

 

BIỂU ĐỒ SINH HỌC HOẠT CHẤT CHÍNH:

Sơ đồ liên kết hoạt chất – cơ quan đích – tác dụng sinh học:

[Nhân Sâm] —(Ginsenosides)—> [Não – Thần kinh – Tuyến yên] → Tăng ATP, tăng tỉnh táo.

|

└──────────────┐

[Hoàng Kỳ] —(Astragaloside)—> [Tuỷ xương – Bạch cầu – Mạch máu] → Tăng miễn dịch, tăng hồng cầu.

 

[Đương Quy] —(Ferulic acid)—> [Hệ tuần hoàn – Gan – Buồng trứng] → Hoạt huyết, điều kinh.

 

[Thục Địa] —(Catalpol)—> [Tuỷ xương – Gan – Thận] → Tăng sinh máu, dưỡng âm.

 

[Xuyên Khung] —(Ligustilide)—> [Não – Tim – Vi tuần hoàn] → Giãn mạch, giảm đau đầu, chống huyết khối nhẹ.

 

[Bạch truật – Phục linh – Cam thảo] → [Ruột – Gan – Hệ bạch huyết] → Tăng hấp thu, chống dị ứng, ổn định Tỳ Vị.

 

ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI HÓA:

Chiết xuất định chuẩn hoạt chất:

    • Chuẩn hóa Ginsenosides (Rb1 ≥ 10%, Rg1 ≥ 5%).
    • Astragaloside IV ≥ 0.5%.
    • Ligustilide ≥ 1% từ Xuyên khung.
    • Ferulic acid ≥ 0.2% từ Đương quy.

Chuyển dạng bào chế:

    • Viên nang cứng/ tan nhanh dưới lưỡi (sinh khả dụng cao).
    • Cao lỏng uống sáng chiều (chia liều dựa trên nhịp sinh học).
    • Thạch dược dưỡng sinh (phối hợp thực phẩm chức năng).

Ứng dụng công nghệ mới:

    • Nano hóa Ginsenosides và Ferulic acid.
    • Kết hợp thảo dược – Probiotics: hỗ trợ hấp thu, bảo vệ hệ vi sinh đường ruột.

Thập Toàn Đại Bổ là mô hình bài thuốc cổ phương lý tưởng để chuẩn hóa hiện đại. Bằng cách:

  • Phân lập hoạt chất đặc hiệu.
  • Gắn liền với trục tác động sinh học.
  • Cá thể hoá theo thể bệnh và cơ địa.

Chúng ta hoàn toàn có thể biến bài thuốc này thành dạng sản phẩm y học chính thống (orthomolecular herbal therapy), có chỗ đứng trong phục hồi sau bệnh, chăm sóc người cao tuổi, ung thư – xạ trị, cũng như bệnh mạn tính giai đoạn ổn định.

*****

PHẦN 3: HIỆN ĐẠI HÓA BÀI THUỐC THẬP TOÀN ĐẠI BỔ – LỒNG GHÉP SÂM NGỌC LINH:

VÌ SAO NÊN THAY THẾ NHÂN SÂM = SÂM NGỌC LINH?

Lý do dược học:

  • Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis) có hàm lượng Ginsenosides Rb1, Rg1 tương đương nhân sâm Hàn – Trung, nhưng đặc biệt hơn là chứa Majonoside R1, R2ginsenoside Rh2, vốn có tác dụng chống ung thư, chống trầm cảm và bảo vệ gan, thần kinh.
  • Nghiên cứu của Viện Dược liệu (VN) và các nhóm khoa học quốc tế cho thấy:
    • Tăng miễn dịch tế bào, điều hòa IL-2, TNF-α.
    • Chống oxy hóa mạnh, bảo vệ tế bào gan, tim, thần kinh.
    • Tăng sinh tế bào gốc tạo máu (điều này đặc biệt quan trọng trong bệnh lý suy tuỷ – ung thư – sau hóa trị).

Lý do hệ giá trị Việt:

  • Gắn kết bài thuốc cổ với dược liệu Quốc bảo, nâng tầm bài thuốc từ Trung Hoa sang Đông y Việt Nam hiện đại hóa.
  • Gia tăng giá trị dược liệu, thúc đẩy hệ sinh thái trồng – sản xuất – tiêu dùng xoay quanh Sâm Ngọc Linh.

CẤU TRÚC BÀI THUỐC HIỆN ĐẠI HOÁ – PHIÊN BẢN 5.0:

✳️ TÊN GỢI Ý: THẬP TOÀN SÂM KHOẺ

Sản phẩm thế hệ mới – phục hồi toàn diện thể trạng:

Thành phần

Dạng bào chế

Liều lượng chuẩn hóa

Sâm Ngọc Linh chuẩn hóa Chiết xuất cao – Ginsenosid tổng ≥ 10% 200 mg
Đương quy Cao mềm – Ferulic acid ≥ 0.2% 300 mg
Thục địa Chiết xuất thang cô đặc 400 mg
Xuyên khung Chiết xuất khô – Ligustilide ≥ 1% 200 mg
Bạch thược Cao khô – Paeoniflorin ≥ 3% 250 mg
Hoàng kỳ Cao chiết Polysaccharide ≥ 20% 300 mg
Phục linh Cao khô 250 mg
Bạch truật Atractylenolide ≥ 0.5% 250 mg
Cam thảo Glycyrrhizin ≥ 4% 150 mg
Nhục quế Tinh dầu chuẩn hóa (Cinnamaldehyde ≥ 30%) 50 mg

 

➡️ Có thể bào chế dạng viên nang mềm – viên hoàn cứng – cao lỏng dạng chai – trà dược dưỡng sinh hòa tan.

 

MÔ HÌNH TÁC DỤNG 3 TRỤC CỦA “THẬP TOÀN SÂM KHOẺ”:

Sâm Ngọc Linh

┌──────────────┼──────────────┐

↓              ↓              ↓

[Trục Tỳ – Tiêu hoá]  [Trục Huyết – Tuỷ]  [Trục Thần – Nội tiết]

↓              ↓              ↓

– Tăng hấp thu      – Tăng sinh máu    – Tăng ATP, chống trầm cảm

– Kiện tỳ, lợi thấp – Phục hồi sau bệnh nặng, xạ trị

– Phòng suy tủy – thiếu máu mạn

Đây là mô hình Đông y sinh học: kết hợp biện chứng luận trị và hệ sinh học phân tử, giúp bác sĩ vừa dễ kê toa, vừa giải thích được cho bệnh nhân.

 

ỨNG DỤNG LÂM SÀNG VÀ THƯƠNG MẠI:

Ứng dụng lâm sàng thực tế tại Hệ thống Y Dược Bách Phương:

  • Gợi ý phác đồ:
    • Giai đoạn 1: sau bệnh nặng (viêm phổi, COVID-19, lao, ung thư…) – dùng 2 viên/ ngày trong 2 tuần.
    • Giai đoạn 2: duy trì – 1 viên/ ngày, dùng sáng sớm.
  • Đối tượng:
    • Người cao tuổi mệt mỏi kéo dài.
    • Người thiếu máu nhược sắc.
    • Người vừa ốm dậy, người sau hóa – xạ trị.
    • Người ăn kém, ngủ kém, stress, sa sút tinh thần.

Ứng dụng thương mại và khoa học

  • Có thể đưa vào danh mục: Bổ khí – huyết – miễn dịch – chống oxy hóa.
  • Cơ hội xuất khẩu sang Nhật – Hàn – EU nếu chuẩn hóa được GACP-WHO và GMP-EU.
  • Có thể gắn tem CHỈ DẪN ĐỊA LÝ – SÂM NGỌC LINH – VIỆT NAM trên sản phẩm.

 

Thập Toàn Đại Bổ – Sâm Khoẻ 5.0 là sự kết hợp giữa:

  • Tư duy biện chứng cổ truyền: khí huyết, âm dương, tạng phủ.
  • Ngôn ngữ sinh học hiện đại: ATP, cytokine, nội tiết trục HPA.
  • Giá trị bản địa: Sâm Ngọc Linh – Quốc bảo Việt Nam.

Đây là mô hình Đông y hiện đại có chứng cứ – có bản sắc – có tính thương mại, mở ra hướng đi mới cho hệ thống Y Dược Việt và giới thầy thuốc thế hệ mới.

*****

PHẦN 4: CHUẨN HÓA & NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG – THẬP TOÀN SÂM KHOẺ:

TƯ DUY PHÁT TRIỂN: TỪ BÀI THUỐC → SẢN PHẨM KHOA HỌC:

Định hướng phát triển bài thuốc theo mô hình 5G:

Giai đoạn Tên gọi

Mục tiêu

G1 Thập Toàn Đại Bổ Cổ phương truyền thống
G2 Thập Toàn Gia Vị Điều chỉnh cá thể hóa
G3 Thập Toàn Chuẩn Hóa Chuẩn hóa hoạt chất, dạng bào chế
G4 Thập Toàn Sâm Khoẻ Hiện đại hoá, tích hợp Sâm Ngọc Linh
G5 Vinaginseng Thập Toàn Sản phẩm quốc tế hóa – xuất khẩu

 

LỘ TRÌNH CHUẨN HÓA:

Chuẩn hóa nguồn dược liệu:

Dược liệu Nguồn chuẩn hóa

Yêu cầu

Sâm Ngọc Linh Vinaginseng – GACP Hàm lượng tổng ginsenosides ≥10%
Thục địa – Đương quy – Hoàng kỳ Vùng Dược liệu Bách Phương – Đà Lạt Không tồn dư kim loại, đạt GACP
Quế – Cam thảo – Xuyên khung… Nam Trà My – Hợp tác vùng trồng Trung Quốc – Lào Truy xuất nguồn gốc rõ ràng

 

Chuẩn hóa công nghệ chiết xuất:

  • Chiết xuất khép kín – hồi lưu tuần hoàn (nhiệt độ thấp – thời gian ngắn) nhằm bảo toàn hoạt chất nhạy nhiệt.
  • Chuẩn hóa dạng cao cô đặc – cao khô – nano dược liệu tùy theo mục tiêu sản phẩm (uống/ viên/ trà).

Chuẩn hóa chỉ tiêu kiểm nghiệm:

  • Định lượng: Ginsenoside Rg1, Rb1, Re, Rh2; Ferulic acid; Paeoniflorin…
  • Định tính: TLC/ HPLC theo Dược điển Việt Nam V hoặc Dược điển Trung Hoa.
  • Kiểm vi sinh, kim loại nặng, thuốc trừ sâu theo QCVN 79:2014/BYT.

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG – GIAI ĐOẠN THỬ NGHIỆM:

Giai đoạn I – An toàn và khả năng dung nạp:

  • Đối tượng: 30 người khỏe mạnh (18–65 tuổi).
  • Thiết kế: uống liều duy nhất – theo dõi 7 ngày.
  • Mục tiêu: đánh giá tác dụng phụ, mức độ an toàn, xét nghiệm máu, chức năng gan thận.

Giai đoạn II – Đánh giá hiệu quả bước đầu:

  • Đối tượng: 60 người sau bệnh nặng/ suy nhược (hậu COVID, hậu ung thư, lao phổi).
  • Thiết kế: so sánh song song với nhóm đối chứng (placebo hoặc sản phẩm tương đương).
  • Chỉ số theo dõi:
    • Hemoglobin, HCT, bạch cầu.
    • CRP, Ferritin, IL-6 (nếu có).
    • Đánh giá mệt mỏi (thang FSS), ngủ (PSQI), chất lượng sống (SF-36).
  • Thời gian: 12 tuần.

Địa điểm đề xuất: Viện Y Dược Việt, hoặc các phòng khám Y học cổ truyền uy tín tại TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng.

ĐỊNH HÌNH DÒNG SẢN PHẨM:

Tên gọi

Dạng bào chế

Đối tượng

Sâm Khoẻ – Thập Toàn Hoàn Viên hoàn Người cao tuổi, suy nhược, thiếu máu
Sâm Khoẻ – Vital Drops Cao lỏng Hậu COVID, xạ trị, stress nặng
Sâm Khoẻ – Tea Plus Trà túi lọc Người làm việc văn phòng, dưỡng sinh
Sâm Khoẻ – Premium Box Hộp quà Tết, biếu sếp Tăng tính thương mại cao cấp

 

LIÊN KẾT ĐA NGÀNH – PHÁT TRIỂN HỆ SINH THÁI

  • Nông nghiệp: liên kết vùng trồng sâm – dược liệu theo chuẩn GACP.
  • Y tế: triển khai sử dụng trong hệ thống khám chữa bệnh Y học cổ truyền.
  • Giáo dục: trở thành bài học mẫu trong đào tạo dược lý Đông – Tây y tích hợp.
  • Truyền thông: tạo câu chuyện thương hiệu “Thập Toàn – Sâm Ngọc Linh – Quốc hồn Việt”.
  • Xuất khẩu: làm nền tảng hồ sơ sản phẩm để mở rộng ra Hàn, Nhật, Đức, Mỹ (qua kênh TPCN).

Bài thuốc Thập Toàn Đại Bổ, khi được hiện đại hóa thành Thập Toàn Sâm Khoẻ – Vinaginseng, không chỉ dừng lại ở giá trị cổ truyền:

  • Nó trở thành sản phẩm có cơ sở sinh học – có chuẩn hóa – có lộ trình nghiên cứu rõ ràng
  • Có tiềm năng ứng dụng lâm sàng – thương mại – xuất khẩu
  • Góp phần làm giàu cho y học bản địa, khẳng định vị thế Sâm Ngọc Linh – Quốc bảo dược liệu Việt Nam

(TS. BS. THÁI HUY PHONG – TTƯT. BS CK1 ĐẶNG THỊ PHƯƠNG THẢO – BS. CK YHCT ĐỖ TRẦN KHÁNH VI).

.VIMP.